Tiếng Anh 9 Progress Review 2 — Không quảng cáo

Tiếng Anh 9, soạn Anh 9 Chân trời sáng tạo Friends plus hay nhất Progress review 2


Tiếng Anh 9 Progress Review 2

1. Complete the words in the dialogues. 2. Match 1-6 with a-f.3. Find the mistakes in these sentences and correct them. 4. Listen to the dialogue in a clothes shop and complete the text.

Bài 1

1. Complete the words in the dialogues.

(Hoàn thành các từ trong đoạn hội thoại.)

1. ‘Do you think this gadget is expensive?’

‘No, not at all. It’s a b_____!’

2. ‘Who’s that celebrity in the advert?’

‘It’s Keira Knightley. She always p_____ that perfume.’

3. ‘Why does your neighbour drive a huge car?’

‘Probably because it’s a status s_____.’

4. ‘Shall we go to that restaurant over there?’

‘No, it’s a rip-_____! Let’s try this one.’

5. ‘Your new ring looks really valuable.’

‘Sadly, it’s plastic and it isn’t w_____ much.’

6. ‘Are you going to come to the concert?’

‘No, I can’t a_____ it. I’ve spent all my money.’

Lời giải chi tiết:

1. bargain (n): món hời

‘Do you think this gadget is expensive?’

(‘Bạn có nghĩ thiết bị này đắt không?’)

‘No, not at all. It’s a bargain !’

(‘Không hoàn toàn không. Đó là một món hời!’)

2. promote (v): quảng bá

‘Who’s that celebrity in the advert?’

(‘Người nổi tiếng trong quảng cáo là ai?’)

‘It’s Keira Knightley. She always promotes that perfume.’

(‘Đó là Keira Knightley. Cô ấy luôn quảng bá loại nước hoa đó.’)

3. symbol (n): biểu tượng

‘Why does your neighbour drive a huge car?

(‘Tại sao hàng xóm của bạn lại lái một chiếc ô tô lớn?’)

‘Probably because it’s a status symbol .’

(‘Có lẽ vì nó là biểu tượng địa vị.’)

4. rip-off (n): món đồ không đáng để bỏ tiền ra

‘Shall we go to that restaurant over there?’

(‘Chúng ta tới nhà hàng đằng kia nhé?’)

‘No, it’s a rip- off ! Let’s try this one.’

(‘Không, nó có giá quá đắt! Hãy thử nhà hàng này xem.’)

5. worth (adj): đáng giá

‘Your new ring looks really valuable.’

(‘Chiếc nhẫn mới của bạn trông thực sự có giá trị.’)

‘Sadly, it’s plastic and it isn’t worth much.’

(‘Đáng buồn thay, nó bằng nhựa và không có giá trị gì nhiều.’)

6. afford (v): có khả năng chi trả

‘Are you going to come to the concert?’

(‘Bạn có định đến buổi hòa nhạc không?’)

‘No, I can’t afford it. I’ve spent all my money.’

(‘Không, tôi không đủ tiền. Tôi đã tiêu hết tiền rồi.’)

Bài 2

2. Match 1-6 with a-f.

(Nối 1-6 với a-f.)

1. That girl is a famous fashion _____

2. I watch videos on her beauty _____

3. She knows other internet _____

4. She also met a cool hip hop _____

5. She promoted some luxury_____

6. We saw the products in a shop _____

a. channel.

b. blogger.

c. brands.

d. window.

e. stars.

f. artist.

Lời giải chi tiết:

1. That girl is a famous fashion blogger .

(Cô gái đó là một blogger thời trang nổi tiếng.)

2. I watch videos on her beauty channel .

(Tôi xem video trên kênh làm đẹp của cô ấy.)

3. She knows other internet stars .

(Cô ấy biết những ngôi sao internet khác.)

4. She also met a cool hip hop artist .

(Cô ấy cũng đã gặp một nghệ sĩ hip hop rất ngầu.)

5. She promoted some luxury brands .

(Cô ấy đã quảng cáo một số thương hiệu xa xỉ.)

6. We saw the products in a shop window .

(Chúng tôi đã nhìn thấy sản phẩm trong cửa sổ cửa hàng.)

Bài 3

3. Find the mistakes in these sentences and correct them.

(Tìm lỗi sai trong những câu này và sửa lại.)

1. Her sister can’t get the good job so she doesn’t have enough qualifications.

2. As getting the poor scores in the exam, he felt deeply disappointed.

3. We couldn’t drive to the wedding party on time because the bumpy road.

4. That boy isn’t allowed to enter the club since he not old enough.

5. Because of the weather is terribly bad, the drivers have to drive very slowly.

Lời giải chi tiết:

1. Her sister can’t get the good job so she doesn’t have enough qualifications.

so + S + V: vì vậy (chỉ kết quả)

because/ since/ as + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

Sửa: so => because/ since/ as

Her sister can’t get the good job because/ since/ as she doesn’t have enough qualifications.

(Em gái của cô ấy không thể kiếm được công việc tốt bởi vì cô ấy không có đủ bằng cấp.)

2. As getting the poor scores in the exam, he felt deeply disappointed.

as + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

Sửa: As => Because of

Because of getting the poor scores in the exam, he felt deeply disappointed.

(Vì bị điểm kém trong kỳ thi nên anh ấy cảm thấy vô cùng thất vọng.)

3. We couldn’t drive to the wedding party on time because the bumpy road.

because + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

Sửa: because => because of

We couldn’t drive to the wedding party on time because of the bumpy road.

(Chúng tôi không thể lái xe đến tiệc cưới đúng giờ vì đường gập ghềnh.)

4. That boy isn’t allowed to enter the club since he not old enough.

since + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

Mệnh đề “he not old enough” => thiếu động từ “be”

Sửa: he not old enough => he is not old enough

That boy isn’t allowed to enter the club since he is not old enough.

(Cậu bé đó không được phép vào câu lạc bộ vì cậu chưa đủ tuổi.)

5. Because of the weather is terribly bad, the drivers have to drive very slowly.

because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

because/ since/ as + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

Sửa: Because of => Because/ Since/ As

Because/ Since/ As the weather is terribly bad, the drivers have to drive very slowly.

(Bởi vì thời tiết quá xấu nên người lái xe phải lái xe rất chậm.)

Bài 4

4. Listen to the dialogue in a clothes shop and complete the text.

(Nghe đoạn hội thoại trong cửa hàng quần áo và hoàn thành đoạn văn.)

Welcome to TopWear!

A few things about our shop …

You’re very welcome to (1) _____ clothes in one of our (2) _____ changing rooms – you can find these on the ground and (3) _____ floors.

If, for any reason, you’d like to bring clothes back, please return them to the shop within (4) _____ days – you’ll need to bring along the (5) _____.

We’re always happy to give customers their money back or (6) _____ items. You can do this in the shop where you bought the clothes or in one of our (7) _____ other shops around the country.

Don’t forget that if you can’t find your size, you can order it at the (8) _____ and we’ll (9) _____ it to you within (10) _____ working days. You can also order from our website: www.topwear.com.

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Customer: Hi, I'm interested in these jeans, but I'm in a bit of a hurry. I don't think that I'm going to have time to try them on. There are a lot of people waiting outside the changing rooms over there.

Shop assistant: I see, ... well, we've got eighteen changing rooms altogether here in the store. There are some more upstairs on the second floor, so you could try going up there.

Customer: OK. Can you also tell me about returns? Just in case I don't have time to try them on.

Shop assistant: Sure. If for any reason you get home and find that your jeans don't fit, return them to the store in twenty-one days - you'll need the receipt of course. We'll happily give you your money back or you can exchange them for a different size.

Customer: OK. Could I take the jeans back to one of your other shops? There's a shop nearer to my house.

Shop assistant: Yes, that's fine... You can take the jeans back to any of our shops around the country - there are forty-five other TopWear shops.

Customer: Great.

Shop assistant: And one other thing. If you can't find the right size on the shelves, we can order it here at the checkout and we'll deliver it to your home address in less than seven working days. Or of course, you can order things online on our website too.

Customer: That's really helpful. You know ... mmm... I think I'm going to buy the jeans - now that I know all about your returns policy.

Shop assistant: That's great. Let me just scan the bar code. That's twenty- eight pounds.

Customer: OK. Here you are.

Shop assistant: Thanks..... Great.... Bye!

Tạm dịch:

Khách hàng: Xin chào, tôi thích chiếc quần jeans này, nhưng tôi hơi vội. Tôi không nghĩ mình có thời gian để thử chúng. Có rất nhiều người đang đợi bên ngoài phòng thay đồ ở đằng kia.

Nhân viên bán hàng: Vâng, ... à, chúng tôi có tất cả 18 phòng thay đồ ở đây trong cửa hàng. Có một số phòng nữa ở tầng hai, vì vậy cô có thể thử lên đó.

Khách hàng: Được. Anh cũng có thể cho tôi biết về chính sách trả lại hàng không? Trong trường hợp tôi không có thời gian để thử chúng.

Nhân viên bán hàng: Vâng. Nếu vì lý do nào đó cô về nhà và thấy rằng quần jeans của mình không vừa, hãy trả lại cửa hàng trong vòng 21 ngày - tất nhiên cô sẽ cần biên lai. Chúng tôi sẵn lòng hoàn lại tiền cho cô hoặc cô có thể đổi chúng sang một kích thước khác.

Khách hàng: Được. Tôi có thể mang quần jeans trở lại một trong những cửa hàng khác của anh không? Có một cửa hàng gần nhà tôi hơn.

Nhân viên bán hàng: Vâng, được chứ... Cô có thể mang quần jeans trả lại bất kỳ cửa hàng nào của chúng tôi trên toàn quốc - có 45 cửa hàng TopWear khác.

Khách hàng : Tuyệt vời.

Nhân viên bán hàng: Và một điều nữa là. Nếu cô không tìm thấy kích thước phù hợp trên giá, chúng tôi có thể đặt hàng tại quầy thanh toán và chúng tôi sẽ giao hàng đến địa chỉ nhà cô trong vòng chưa đầy 7 ngày làm việc. Hoặc tất nhiên, cô cũng có thể đặt hàng trực tuyến trên trang web của chúng tôi.

Khách hàng : Thật hữu ích. Anh biết đấy... ừm... Tôi nghĩ mình sẽ mua quần jeans - giờ tôi đã biết tất cả về chính sách trả hàng của bên anh.

Nhân viên bán hàng: Tuyệt vời. Để tôi quét mã vạch nhé. 28 pound.

Khách hàng : Được. Đây.

Nhân viên bán hàng: Cảm ơn..... Thật tuyệt vời.... Tạm biệt!

Lời giải chi tiết:

1. try on 2. eighteen/ 18 3. second/ 2nd 4. twenty-one/ 21 5. receipt
6. exchnage 7. forty-five/ 45 8. checkout 9. deliver 10. seven/ 7

Welcome to TopWear!

A few things about our shop …

You’re very welcome to (1) try on clothes in one of our (2) 18 changing rooms – you can find these on the ground and (3) second floors.

If, for any reason, you’d like to bring clothes back, please return them to the shop within (4) 21 days – you’ll need to bring along the (5) receipt .

We’re always happy to give customers their money back or (6) exchange items. You can do this in the shop where you bought the clothes or in one of our (7) 45 other shops around the country.

Don’t forget that if you can’t find your size, you can order it at the (8) checkout and we’ll (9) deliver it to you within (10) 7 working days. You can also order from our website: www.topwear.com.

Tạm dịch:

Chào mừng đến với TopWear!

Một vài điều về cửa hàng của chúng tôi …

Bạn hoàn toàn được chào đón (1) thử quần áo tại một trong (2) 18 phòng thay đồ của chúng tôi – bạn có thể tìm thấy những phòng này ở tầng trệt và (3) tầng hai.

Nếu vì lý do nào đó, bạn muốn mang quần áo về, vui lòng trả lại cửa hàng trong vòng (4) 21 ngày – bạn sẽ cần mang theo (5) biên lai.

Chúng tôi luôn sẵn lòng hoàn lại tiền hoặc (6) đổi sản phẩm cho khách hàng. Bạn có thể làm điều này tại cửa hàng nơi bạn đã mua quần áo hoặc tại một trong (7) 45 cửa hàng khác của chúng tôi trên khắp cả nước.

Đừng quên rằng nếu bạn không tìm thấy kích thước của mình, bạn có thể đặt hàng tại (8) quầy thanh toán và chúng tôi sẽ (9) giao hàng cho bạn trong vòng (10) 7 ngày làm việc. Bạn cũng có thể đặt hàng từ trang web của chúng tôi: www.topwear.com.

Bài 5

5. Choose the correct options.

(Chọn những lựa chọn đúng.)

1. Nina has saved some money and now she’s going to get / she’ll get / she gets that new smartphone.

2. We need to get up early tomorrow. Our train will leave / leaves / leave at 7.30.

3. ‘I’ve forgotten my purse!’ ‘Don’t worry. I pay / I’ll pay / I’m paying for your ticket.’

4. ‘Can you meet me at the shopping centre at 7.00?’ ‘No, sorry. I’m visiting / I visit / I’ll visit my grandparents this evening.’

5. In the future, people aren’t going / don’t go / won’t go to the shops any longer.

6. ‘I want to buy some trainers next week.’ ‘Which brand do you buy / are you buy / are you going to buy ?’

Lời giải chi tiết:

1. Nina has saved some money and now she’s going to get that new smartphone.

(Nina đã tiết kiệm được một số tiền và bây giờ cô ấy định mua chiếc điện thoại thông minh mới đó.)

Giải thích: dùng “be going to” => diễn tả 1 việc đã có kế hoạch từ trước nhưng chưa rõ thời gian

2. We need to get up early tomorrow. Our train leaves at 7.30.

(Chúng ta cần phải dậy sớm vào ngày mai. Chuyến tàu của chúng ta khởi hành lúc 7h30.)

Giải thích: dùng thì hiện tại đơn => diễn tả 1 lịch trình tàu xe, thời khoá biểu, …

3. ‘I’ve forgotten my purse!’ ‘Don’t worry. I’ll pay for your ticket.’

(‘Tôi quên ví rồi!’ ‘Đừng lo. Tôi sẽ trả tiền vé cho bạn.’)

Giải thích: dùng thì tương lai đơn => diễn tả 1 quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói

4. ‘Can you meet me at the shopping centre at 7.00?’ ‘No, sorry. I’m visiting my grandparents this evening.’

(‘Bạn có thể gặp tôi ở trung tâm mua sắm lúc 7 giờ được không?’ ‘Không, xin lỗi. Tối nay tôi sẽ đến thăm ông bà tôi.’)

Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn => diễn tả 1 việc đã được sắp xếp có ngày giờ rõ ràng

5. In the future, people won’t go to the shops any longer.

(Trong tương lai, mọi người sẽ không đến cửa hàng nữa.)

Giải thích: dùng thì tương lai đơn => diễn tả phỏng đoán về tương lai

6. ‘I want to buy some trainers next week.’ ‘Which brand are you going to buy ?’

(‘Tôi muốn mua giày thể thao vào tuần tới.’ ‘Bạn định mua nhãn hiệu nào?’)

Giải thích: dùng “be going to” => diễn tả 1 việc đã có kế hoạch từ trước nhưng chưa rõ thời gian

Bài 6

6. Complete Ruth’s presentation with phrases a-h.

(Hoàn thành phần thuyết trình của Ruth bằng các cụm từ a-h.)

a. Another advantage is

b. As you can

c. Finally, one big advantage of

d. First of all, it’s

e. I’d like to talk to you about a

f. I think you’ll

g. It’s worth

h. Let me start by

Hi. I’m Ruth, and today (1) _____ new product. It’s a special towel for sport or holidays. (2) _____ showing you some of the different features of this product. (3) _____ much smaller than normal towels. (4) _____ see, I can easily hold it in one hand. (5) _____ mentioning that it’s very light and it’s perfect for the beach or the sports centre.

(6) _____ that it dries more quickly than a traditional towel. It feels dry after just thirty minutes.

(7) _____ the towel is that it comes in twelve different colours. So you’ll definitely find a colour that you like. (8) _____ agree that the product is convenient and practical. It’s in the shops now, so don’t miss out!

Phương pháp giải:

a. Another advantage is + N: Một lợi ích khác là

b. As you can + V: như bạn có thể

c. Finally, one big advantage of + N: Cuối cùng, một lợi ích của

d. First of all, it’s + adj/ N: Trước tiên, nó thì/ là...

e. I’d like to talk to you about a + N: Tôi muốn nói với bạn về một...

f. I think you’ll + V: Tôi nghĩ bạn sẽ...

g. It’s worth + V-ing: Nó đáng để...

h. Let me start by + V-ing: Hãy để tôi bắt đầu bằng...

Lời giải chi tiết:

1. I’m Ruth, and today I’d like to talk to you about a new product.

(Tôi là Ruth và hôm nay tôi muốn nói với bạn về một sản phẩm mới.)

2. Let me start by showing you some of the different features of this product.

(Hãy để tôi bắt đầu bằng cách cho bạn thấy một số tính năng khác nhau của sản phẩm này.)

3. First of all, it’s much smaller than normal towels.

(Trước hết, nó nhỏ hơn nhiều so với khăn thông thường.)

4. As you can see, I can easily hold it in one hand.

(Như bạn thấy, tôi có thể dễ dàng cầm nó bằng một tay.)

5. It’s worth mentioning that it’s very light and it’s perfect for the beach or the sports centre.

(Điều đáng nói là nó rất nhẹ và hoàn hảo cho bãi biển hoặc trung tâm thể thao.)

6. Another advantage is that it dries more quickly than a traditional towel.

(Một ưu điểm khác là nó khô nhanh hơn khăn truyền thống.)

7. Finally, one big advantage of the towel is that it comes in twelve different colours.

(Cuối cùng, một ưu điểm lớn của chiếc khăn là nó có 12 màu khác nhau.)

8. I think you’ll agree that the product is convenient and practical.

(Tôi nghĩ bạn sẽ đồng ý rằng sản phẩm này tiện lợi và thiết thực.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Hi. I’m Ruth, and today (1) I’d like to talk to you about a new product. It’s a special towel for sport or holidays. (2) Let me start by showing you some of the different features of this product. (3) First of all, it’s much smaller than normal towels. (4) As you can see, I can easily hold it in one hand. (5) It’s worth mentioning that it’s very light and it’s perfect for the beach or the sports centre.

(6) Another advantage is that it dries more quickly than a traditional towel. It feels dry after just thirty minutes.

(7) Finally, one big advantage of the towel is that it comes in twelve different colours. So you’ll definitely find a colour that you like. (8) I think you’ll agree that the product is convenient and practical. It’s in the shops now, so don’t miss out!

Tạm dịch đoạn văn:

Xin chào. Tôi là Ruth và hôm nay tôi muốn nói với bạn về một sản phẩm mới. Đó là một chiếc khăn đặc biệt dành cho thể thao hoặc ngày lễ. Hãy để tôi bắt đầu bằng cách cho bạn thấy một số tính năng khác nhau của sản phẩm này. Trước hết, nó nhỏ hơn nhiều so với khăn thông thường. Như bạn thấy, tôi có thể dễ dàng cầm nó bằng một tay. Điều đáng nói là nó rất nhẹ và hoàn hảo cho bãi biển hoặc trung tâm thể thao.

Một ưu điểm khác là nó khô nhanh hơn khăn truyền thống. Nó sẽ khô chỉ sau ba mươi phút.

Cuối cùng, một ưu điểm lớn của chiếc khăn là nó có 12 màu khác nhau. Vì vậy, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy một màu sắc mà bạn thích. Tôi nghĩ bạn sẽ đồng ý rằng sản phẩm này tiện lợi và thiết thực. Hiện nó đã có mặt tại các cửa hàng, vì vậy đừng bỏ lỡ!

Bài 7

7. Complete the text with the words and phrases.

(Hoàn thành văn bản với các từ và cụm từ.)

much consideration – great potential – To achieve – as well as –

competitive – I’m confident that – a positive impact – stay in touch

380/8A Trần Phú Street

Hồ Chí Minh City

26 th May, 20...

Dear Amy,

It has been for a while since we last met in Hà Nội. How is everything? I hope this letter finds you in good health and high spirits.

I’m so glad to share some exciting news with you. After (1) _____, I decided to pursue a career in AI. As you know, AI is a rapidly growing field with (2) _____ for both innovation and impact. I’m really into how AI can be used to solve complex problems and improve people’s lives. (3) _____ this goal, I’ll try to work hard to develop my skills (4) _____ my knowledge in computer science. I’m planning to enrol at a renowned university close to my home to obtain a master degree in computer science and enhance my knowledge and expertise. I know this field is not only (5) _____ but also challenging; however, I’m excited about the opportunities it offers. (6) _____ my passion and dedication will allow me to succeed in this career and make (7) _____ on the world.

I’d love to hear about your own future career and any exciting plans you have for the future. As always, it’s great to (8) _____ with you.

Hope to hear from you soon.

With love,

Uyên

Phương pháp giải:

much consideration (n): nhiều sự cân nhắc

great potential (n): tiềm năng lớn lao

To achieve (to V) + N: để đạt được

as well as: cũng như

competitive (adj): có tính cạnh tranh

I’m confident that + S + V: tôi tự tin rằng

a positive impact (n): tác động tích cực

stay in touch (v): giữ liên lạc

Lời giải chi tiết:

(1) After much consideration , I decided to pursue a career in AI.

(Sau nhiều cân nhắc, tôi quyết định theo đuổi ngành nghề AI.)

(2) As you know, AI is a rapidly growing field with great potential for both innovation and impact.

(Như bạn đã biết, AI là một lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng với tiềm năng lớn về cả sự đổi mới và tác động.)

(3) To achieve this goal, …

(Để đạt được mục tiêu này, …)

(4) I’ll try to work hard to develop my skills as well as my knowledge in computer science.

(tôi sẽ cố gắng học tập chăm chỉ để phát triển kỹ năng cũng như kiến thức của mình về khoa học máy tính.)

(5) I know this field is not only competitive but also challenging; however, I’m excited about the opportunities it offers.

(Tôi biết lĩnh vực này không chỉ cạnh tranh mà còn thách thức; tuy nhiên, tôi rất hào hứng với những cơ hội mà nó mang lại.)

(6) I’m confident that my passion and dedication will allow me to succeed in this career …

(Tôi tin tưởng rằng niềm đam mê và sự cống hiến của mình sẽ cho phép tôi thành công trong sự nghiệp này …)

(7) and make a positive impact on the world.

(và tạo ra tác động tích cực đến thế giới.)

(8) As always, it’s great to stay in touch with you.

(Như mọi khi, thật tuyệt khi được giữ liên lạc với bạn.)

Lá thư hoàn chỉnh:

380/8A Trần Phú Street

Hồ Chí Minh City

26 th May, 20...

Dear Amy,

It has been for a while since we last met in Hà Nội. How is everything? I hope this letter finds you in good health and high spirits.

I’m so glad to share some exciting news with you. After (1) much consideration , I decided to pursue a career in AI. As you know, AI is a rapidly growing field with (2) great potential for both innovation and impact. I’m really into how AI can be used to solve complex problems and improve people’s lives. (3) To achieve this goal, I’ll try to work hard to develop my skills (4) as well as my knowledge in computer science. I’m planning to enrol at a renowned university close to my home to obtain a master degree in computer science and enhance my knowledge and expertise. I know this field is not only (5) competitive but also challenging; however, I’m excited about the opportunities it offers. (6) I’m confident that my passion and dedication will allow me to succeed in this career and make (7) a positive impact on the world.

I’d love to hear about your own future career and any exciting plans you have for the future. As always, it’s great to (8) stay in touch with you.

Hope to hear from you soon.

With love,

Uyên

Tạm dịch:

380/8A Trần Phú

Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày 26 tháng 5, ngày 20...

Amy thân mến,

Đã lâu rồi kể từ làn cuối chúng ta gặp nhau ở Hà Nội. Mọi thứ như thế nào? Tôi hy vọng lá thư này đến với bạn vào thời điểm bạn có sức khỏe tốt và tinh thần phấn chấn.

Tôi rất vui được chia sẻ một số tin tức thú vị với bạn. Sau nhiều cân nhắc, tôi quyết định theo đuổi ngành nghề AI. Như bạn đã biết, AI là một lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng với tiềm năng lớn về cả sự đổi mới và tác động. Tôi thực sự quan tâm đến cách AI có thể được sử dụng để giải quyết các vấn đề phức tạp và cải thiện cuộc sống của con người. Để đạt được mục tiêu này, tôi sẽ cố gắng học tập chăm chỉ để phát triển kỹ năng cũng như kiến thức của mình về khoa học máy tính. Tôi dự định đăng ký vào một trường đại học nổi tiếng gần nhà để lấy bằng thạc sĩ về khoa học máy tính và nâng cao kiến thức cũng như chuyên môn của mình. Tôi biết lĩnh vực này không chỉ cạnh tranh mà còn thách thức; tuy nhiên, tôi rất hào hứng với những cơ hội mà nó mang lại. Tôi tin tưởng rằng niềm đam mê và sự cống hiến của mình sẽ cho phép tôi thành công trong sự nghiệp này và tạo ra tác động tích cực đến thế giới.

Tôi rất muốn nghe về ngành nghề tương lai của bạn và bất kỳ kế hoạch thú vị nào bạn có cho tương lai. Như mọi khi, thật tuyệt khi được giữ liên lạc với bạn.

Hy vọng được nghe tin từ bạn sớm.

Bảo trọng,

Uyên


Cùng chủ đề:

Tiếng Anh 9 Friends Plus Unit 5 Từ vựng
Tiếng Anh 9 Friends Plus Unit 6 Từ vựng
Tiếng Anh 9 Friends Plus Unit 7 Từ vựng
Tiếng Anh 9 Friends Plus Unit 8 Từ vựng
Tiếng Anh 9 Progress Review 1
Tiếng Anh 9 Progress Review 2
Tiếng Anh 9 Progress review 3
Tiếng Anh 9 Progress review 4
Tiếng Anh 9 Starter unit Language Focus: Present tenses – Question words before to - Infinitive
Tiếng Anh 9 Starter unit Language focus: Question tags – used to
Tiếng Anh 9 Starter unit Vocabulary and listening: Digital technology