Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn - Ngô Sĩ Liên
Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn - Ngô Sĩ Liên bao gồm tóm tắt nội dung chính, lập dàn ý phân tích, bố cục, giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật cùng hoàn cảnh sáng tác, ra đời của tác phẩm và tiểu sử, quan điểm cùng sự nghiệp sáng tác phong cách nghệ thuật giúp các em học tốt môn văn 10
I. Tác giả
- Ngô Sĩ Liên: Chưa rõ năm sinh, năm mất.
- Là nhà sử học nổi tiếng thời Lê (Thế kỉ XV).
- Quê: Chương Mĩ, Hà Tây.
- Đỗ tiến sĩ năm 1442.
- Làm quan từ thời vua Lê Thái Tông đến thời Lê Thánh Tông.
- Nhân vật lịch sử tài năng có cống hiến cho lịch sử.
II. Tác phẩm
1. Tóm tắt
Trần Quốc Tuấn là con An Sinh Vương, lúc mới sinh được dự báo sau có thể giúp nước cứu đời. Lớn lên, ông có dung mạo khôi ngô, thông minh hơn người, văn võ toàn tài. Vốn có hiềm khích với Trần Thái Tông, trước khi mất cha ông đã dặn phải vì cha mà lấy được thiên hạ. Ông ghi để điều đó trong lòng nhưng không cho là phải. Ông đem lời cha dặn hỏi hai gia nô và rất cảm phục trước sự khẳng khái quyết không làm điều bất trung của họ. Ông cũng vờ hỏi hai người con. Người con thứ nhất trả lời “không nên”, ông ngầm cho là phải. Người con thứ hai có ý nên thừa cơ để giành thiên hạ. Ông rút gươm định giết bởi tội loạn thần, bất hiếu, sau tha nhưng không cho nhìn mặt lần cuối. Có công lớn, ông được vua Trần phong là Thượng quốc công nhưng vẫn luôn “giữ tiết làm tôi”. Ông là vị tướng tài ba, luôn khích lệ, động viên tướng sĩ, tiến cử nhân tài, soạn sách Binh gia diệu lí yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thư cho đất nước, kiên quyết chống giặc ngoại xâm tới cùng. Tên tuổi của ông khiến quân giặc phải kinh sợ. Khi nằm trên giường bệnh, ông vẫn giúp vua lo tính kế sách giữ nước, an dân. Ngày 8 tháng 12, ông mất ở Vạn Kiếp, được tặng Thái sư Thượng phụ Thượng quốc công Nhân Vũ Hưng Đạo Đại Vương.
2. Tìm hiểu chung
a. Bộ “Đại Việt sử kí toàn thư”:
- Bộ chính sử lớn nhất Việt Nam thời Trung đại.
- Cuốn sử biên niên ghi chép lịch sử từ thời Hồng Bàng đến 1428 khi Lê Lợi lên ngôi vua.
=> Có giá trị sử học và văn học, thể hiện tinh thần dân tộc.
b. Vị trí văn bản "Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn"
Thuộc Tập 2, quyển VI (Phần bản kỉ) kỉ nhà Trần.
c. Bố cục: 3 phần.
+ Phần 1 (“ Tháng sáu... giữ nước”): Lời khuyên vua Trần về kế sách giữ nước của Trần Quốc Tuấn.
+ Phần 2 (“Quốc Tuấn là con... viếng”): Trần Quốc Tuấn với lời trăng trối của cha, trong câu chuyện với gia nô và hai con trai.
+ Phần 3 (còn lại): Những công tích lớn, trước tác chính và lời dặn con của Trần Quốc Tuấn.
3. Tìm hiểu chi tiết
a. Phần 1: Chuyện về kế sách giữ nước
- Nêu ra bài học giữ nước từ các triều đại:
+ Thời Triệu, Đinh, Lê, Lý
+ Thời Trần: Ba lần đánh bại giặc Nguyên - Mông, đế quốc hùng mạnh nhất thời Trung đại.
=>Từ bài học quá khứ, hiện tại, kinh nghiệm đúc kết trong cuộc đời cầm quân.
=> Rút ra kế sách: Tuỳ thời tạo thế, khoan thư sức dân, lấy dân làm gốc.
=> Vị tướng tài năng, mưu lược, nhìn xa trông rộng, tư tưởng tiến bộ, trí tuệ uyên bác yêu nước, thương dân.
b. Phần 2: Chuyện về lòng trung nghĩa
* Thái độ và việc làm trước lời di huấn của cha
- Trần Liễu trăng trối: vì cha mà lấy thiên hạ!
- Thái độ : Ghi để điều đó trong lòng, nhưng không cho là phải.
Hiếu >< Trung
=> Chọn chữ Trung, đặt quyền lợi của đất nước lên trên quyền lợi của cá nhân, gia đình.
* Chuyện với Yết Kiêu, Dã Tượng
- Đem lời cha dặn nói với hai gia nô. Mục đích: thử thách thái độ, cách ứng xử của họ.
- Cảm phục, khen ngợi sự thẳng thắn, trung thực, trung nghĩa của họ.
* Chuyện với hai người con trai:
- Với Quốc Hiến : ngầm cho là phải.
- Với Quốc Tảng : kết tội, định giết, đến lúc chết không cho gặp mặt.
=> Trung nghĩa, công bằng, nghiêm khắc.
c. Phần 3: Công lao và đức độ
- Công lao giữ nước, xây dựng đất nước.
- Đức độ lớn lao.
- Thiên tài quân sự lỗi lạc.
- Được soạn văn bia ở sinh từ để ca ngợi. Khi chết được tặng nhiều tước hiệu cao quý. Nhân dân cảm phục ngưỡng mộ, tôn vinh là bậc thánh.
- Kẻ thù nể phục, khiếp sợ.
=> Chân dung Trần Quốc Tuấn, một nhân cách vĩ đại, bất tử trong lòng dân tộc.
d. Giá trị nội dung
Khắc hoạ hình ảnh Trần Quốc Tuấn, một vị tướng đủ đức, nhân, trí, dũng, được nhân dân phong thánh, thờ phụng ở các đền trong nước.
e. Giá trị nghệ thuật
- Lựa chọn chi tiết tiêu biểu, có sức khái quát cao.
- Cách xây dựng nhân vật lịch sử qua lời nói, cử chỉ, hành động; kết hợp giữa biên niên và tự sự; lối kể chuyện kiệm lời, giàu kịch tính.
- Đặt nhân vật vào tình huống đầy thử thách, tình huống mâu thuẫn giữa hiếu và trung làm nổi bật tính cách, phẩm chất, dũng khí của nhân vật.
- Đặt nhân vật trong mối quan hệ nhiều chiều, với nước, với vua, với dân, với tướng sĩ, với con cái, với bản thân làm nổi bật phẩm chất nhất quán, tận tụy, hết lòng với dân, với nước, nghiêm khắc với con cái.