Trắc nghiệm Hóa 10 bài 8 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên


Trắc nghiệm Bài 8. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Hóa 10 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A.

    X thuộc nhóm VA.

  • B.

    A, M thuộc nhóm IIA.

  • C.

    M thuộc nhóm IIB.

  • D.

    Q thuộc nhóm IA.

Câu 2 :

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

Nhận xét nào sau đây đúng ?

  • A.

    Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.

  • B.

    M, Q thuộc chu kì 4.

  • C.

    A, M thuộc chu kì 3.

  • D.

    Q thuộc chu kì 3.

Câu 3 :

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc

  • A.

    chu kì 3, nhóm IVA.

  • B.

    chu kì 4, nhóm VIA.

  • C.

    chu kì 3, nhóm VIA.

  • D.

    chu kì 4, nhóm IIIA.

Câu 4 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm

  • A.

    IIIA

  • B.

    VA

  • C.

    VIIA

  • D.

    IA

Câu 5 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm

  • A.

    IA

  • B.

    IIA

  • C.

    VIIA

  • D.

    VA

Câu 6 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là

  • A.

    hiđro (H).

  • B.

    beri (Be).

  • C.

    xesi (Cs).

  • D.

    photpho (P).

Câu 7 :

Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml H 2 (đktc). Hai kim loại là

  • A.

    calcium và magnesium

  • B.

    magnesium và berythium

  • C.

    calcium và berythium

  • D.

    calcium và potassium

Câu 8 :

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X:1s 2 2s 2 2p 6 3s 1

Y: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2

Z: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1

Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

  • A.

    Z, Y, X

  • B.

    X, Y, Z

  • C.

    Y, Z, X

  • D.

    Z, X, Y

Câu 9 :

Cation R 2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6 . Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A.

    RO, R(OH) 2 (base)

  • B.

    R 2 O 3 , R(OH) 3 (base)

  • C.

    RO 3 , H 2 RO 4 (acid)

  • D.

    RO 2 , H 2 RO 3 (acid)

Câu 10 :

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng?

  • A.

    X là kim loại, Y là chất lưỡng tính, Z là phi kim

  • B.

    X là phi kim, Y là chất lưỡng tính, Z là kim loại

  • C.

    X là kim loại, Z là chất lưỡng tính, Y là phi kim

  • D.

    X là phi kim, Z là chất lưỡng tính, Y là kim loại

Câu 11 :

Cation R 3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p 6 . Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A.

    R 2 O 3 , R(OH) 3 (đều lưỡng tính)

  • B.

    RO 3 (acidic oxide), H 2 RO 4 (acid)

  • C.

    RO 2 (acidic oxide), H 2 RO 3 (acid)

  • D.

    RO (basic oxide), R(OH) 2 (base).

Câu 12 :

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p 4 . Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A.

    X 2 O 3 , X(OH) 3 (đều lưỡng tính)

  • B.

    XO 3 (acidic oxide), H 2 XO 4 (acid)

  • C.

    XO 2 (acidic oxide), H 2 SO 3 (acid)

  • D.

    XO (basic oxide), X(OH) 2 (base).

Câu 13 :

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X,Y,Z nào sau đây là đúng ?

  • A.

    X là kim loại; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là phi kim.

  • B.

    X là phi kim; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là kim loại.

  • C.

    X là kim loại; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là phi kim.

  • D.

    X là phi kim; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là kim loại.

Câu 14 :

Công thức hợp chất khí của một nguyên tố Y với hydrogen có dạng YH 3 . Trong công thức oxide cao nhất của Y có Y chiếm 43,66% về mặt khối lượng . Tìm công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí của Y với hydrogen:

  • A.

    NH 3 , N 2 O 5

  • B.

    PH 3 , P 2 O 5

  • C.

    H 2 S, SO 3

  • D.

    P 2 O 5 , PH 3

Câu 15 :

Oxide cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R 2 O 5 . Hợp chất của nó với hydrogen là 1 chất có thành phần khối lượng 17,65% H. Tìm nguyên tố đó là:

  • A.

    S

  • B.

    N

  • C.

    P

  • D.

    As

Câu 16 :

Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH 4 . Oxide cao nhất của nó chứa 53,3% O. Nguyên tố R  là:

  • A.

    C

  • B.

    N

  • C.

    Si

  • D.

    P

Câu 17 :

Cho 3,9 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí hiđro (25 0 C, 1 bar ). Kim loại đó là:

  • A.

    Sodium

  • B.

    Potassium

  • C.

    Lithium

  • D.

    Caesium

Câu 18 :

Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH 3 . Trong oxide mà R có hóa trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

  • A.

    S

  • B.

    As

  • C.

    N

  • D.

    P

Câu 19 :

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 np 4 Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hyđrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là

  • A.

    50,00%.

  • B.

    27,27%.

  • C.

    60,00%.

  • D.

    40,00%.

Câu 20 :

Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxide cao nhất là YO 3 . Nguyên tố Y tạo với kim loại M  hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

  • A.

    Zn

  • B.

    Cu

  • C.

    Mg

  • D.

    Fe

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A.

    X thuộc nhóm VA.

  • B.

    A, M thuộc nhóm IIA.

  • C.

    M thuộc nhóm IIB.

  • D.

    Q thuộc nhóm IA.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Từ số hiệu nguyên tử

=> Viết cấu hình electron các nguyên tố

=> Rút ra kết luận

Lời giải chi tiết :

Z X = 6: 1s 2 2s 2 2p 2

Z A = 7: 1s 2 2s 2 2p 3

Z M = 20: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2

Z Q = 19: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1

A. Sai vì nguyên tố X có 4 electron ngoài cùng => Thuộc nhóm IVA

B. Sai vì A thuộc nhóm VA

C. Sai vì M thuộc nhóm IIA

D. Đúng

Câu 2 :

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

Nhận xét nào sau đây đúng ?

  • A.

    Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.

  • B.

    M, Q thuộc chu kì 4.

  • C.

    A, M thuộc chu kì 3.

  • D.

    Q thuộc chu kì 3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố. Dựa vào cấu hình nguyên tử các nguyên tố để lựa chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải chi tiết :

X: 1s 2 2s 2 2p 2 X thuộc chu kì 2

A: 1s 2 2s 2 2p 3 A thuộc chu kì 2

M: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2

M thuộc chu kì 4

Q: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 2p 6 4s 1 Q thuộc chu kì 4

Câu 3 :

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc

  • A.

    chu kì 3, nhóm IVA.

  • B.

    chu kì 4, nhóm VIA.

  • C.

    chu kì 3, nhóm VIA.

  • D.

    chu kì 4, nhóm IIIA.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X từ đó suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

X: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 => X thuộc chu kì 3, nhóm VIA

Câu 4 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm

  • A.

    IIIA

  • B.

    VA

  • C.

    VIIA

  • D.

    IA

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm IA.

Câu 5 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm

  • A.

    IA

  • B.

    IIA

  • C.

    VIIA

  • D.

    VA

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm VIIA.

Câu 6 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là

  • A.

    hiđro (H).

  • B.

    beri (Be).

  • C.

    xesi (Cs).

  • D.

    photpho (P).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong 1 nhóm, theo chiều tăng ĐTHN tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần

Trong 1 chu kì, theo chiều tăng ĐTHN tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần

Lời giải chi tiết :

Kim loại mạnh nhất thuộc chu kì cuối của nhóm IA là xesi (Cs)

Câu 7 :

Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml H 2 (đktc). Hai kim loại là

  • A.

    calcium và magnesium

  • B.

    magnesium và berythium

  • C.

    calcium và berythium

  • D.

    calcium và potassium

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Coi hỗn hợp kim loại X, Y là chất tương đương \(\overline M \)

\(\begin{gathered}\overline M  + 2HCl\xrightarrow{{}}\overline M C{l_2} + {H_2} \hfill \\0,02mol{\text{        }} \leftarrow {\text{       0,02mol}} \hfill \\ \end{gathered} \)

\( \Rightarrow \overline M  = \dfrac{{0,64}}{{0,02}} = 32 \Rightarrow {\text{ 2 kim loai}}\)

Lời giải chi tiết :

Coi hỗn hợp kim loại X, Y là chất tương đương \(\overline M \)

\(\begin{gathered}\overline M  + 2HCl\xrightarrow{{}}\overline M C{l_2} + {H_2} \hfill \\0,02mol{\text{        }} \leftarrow {\text{       0,02mol}} \hfill \\ \end{gathered} \)

\( \Rightarrow \overline M  = \dfrac{{0,64}}{{0,02}} = 32 \)

=> M X < 32 < M Y → M X = 24 (Mg), M Y = 40 (Ca)

Câu 8 :

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X:1s 2 2s 2 2p 6 3s 1

Y: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2

Z: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1

Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

  • A.

    Z, Y, X

  • B.

    X, Y, Z

  • C.

    Y, Z, X

  • D.

    Z, X, Y

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần

Lời giải chi tiết :

3 nguyên tố X, Y, Z đều có 3 lớp electron

=> Đều thuộc chu kì 3

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần

=> Tính kim loại: Z < Y < X

Câu 9 :

Cation R 2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6 . Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A.

    RO, R(OH) 2 (base)

  • B.

    R 2 O 3 , R(OH) 3 (base)

  • C.

    RO 3 , H 2 RO 4 (acid)

  • D.

    RO 2 , H 2 RO 3 (acid)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ cấu hình phân lớp ngoài cùng của R 3+

=> Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của R

=> Oxide và hydroxide tương ứng

Lời giải chi tiết :

Cation R2 + có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6 .

=> R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng 3s 2 .

=> R thuộc nhóm IIA trong BTH

=> Oxide và Hydroxide tương ứng là: RO và R(OH) 2 (base)

Câu 10 :

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng?

  • A.

    X là kim loại, Y là chất lưỡng tính, Z là phi kim

  • B.

    X là phi kim, Y là chất lưỡng tính, Z là kim loại

  • C.

    X là kim loại, Z là chất lưỡng tính, Y là phi kim

  • D.

    X là phi kim, Z là chất lưỡng tính, Y là kim loại

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Acid làm hồng quỳ tím

- Base làm xanh quỳ tím

- Chất lưỡng tính phản ứng với được cả acid và base

Lời giải chi tiết :

- Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng quỳ tím

=> Oxide của X là acidic oxide

=> X là phi kim

- Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím

=> Oxide của Y là basic oxide

=> Y là kim loại

- Oxide của Z có tính chất lưỡng tính

=> Z là chất lưỡng tính

Câu 11 :

Cation R 3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p 6 . Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A.

    R 2 O 3 , R(OH) 3 (đều lưỡng tính)

  • B.

    RO 3 (acidic oxide), H 2 RO 4 (acid)

  • C.

    RO 2 (acidic oxide), H 2 RO 3 (acid)

  • D.

    RO (basic oxide), R(OH) 2 (base).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài để xác định nguyên tử R

Lời giải chi tiết :

Cation R 3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2p 6 => R có cấu hình: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 => R là Al

Công thức oxide của R là R 2 O 3 ; công thức hydroxide tương ứng: R(OH) 3

=> R 2 O 3 , R(OH) 3 (đều lưỡng tính)

Câu 12 :

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p 4 . Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A.

    X 2 O 3 , X(OH) 3 (đều lưỡng tính)

  • B.

    XO 3 (acidic oxide), H 2 XO 4 (acid)

  • C.

    XO 2 (acidic oxide), H 2 SO 3 (acid)

  • D.

    XO (basic oxide), X(OH) 2 (base).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng X để xác định nguyên tố X

Lời giải chi tiết :

Cấu hình X là: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 => X có 6 electron lớp ngoài cùng => Công thức oxide là XO 3

Hydroxide của R là: H 2 XO 4

Đáp án B

Câu 13 :

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X,Y,Z nào sau đây là đúng ?

  • A.

    X là kim loại; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là phi kim.

  • B.

    X là phi kim; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là kim loại.

  • C.

    X là kim loại; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là phi kim.

  • D.

    X là phi kim; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là kim loại.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của X, Y, Z để xác định

Lời giải chi tiết :

Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng quỳ tìm => oxide của X là oxide acid

Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím => oxide của Y là oxide base

Oxide của Z phản ứng được với acid và base => oxide của Z là oxide lưỡng tính

X là phi kim; Z có thể tác dụng với acid và base, Y là kim loại

Đáp án D

Câu 14 :

Công thức hợp chất khí của một nguyên tố Y với hydrogen có dạng YH 3 . Trong công thức oxide cao nhất của Y có Y chiếm 43,66% về mặt khối lượng . Tìm công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí của Y với hydrogen:

  • A.

    NH 3 , N 2 O 5

  • B.

    PH 3 , P 2 O 5

  • C.

    H 2 S, SO 3

  • D.

    P 2 O 5 , PH 3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

YH 3 => Y 2 O 5

\({\rm{\% Y = }}\frac{{{\rm{2}}{\rm{.}}{{\rm{M}}_Y}}}{{{\rm{2}}{\rm{.}}{{\rm{M}}_Y}{\rm{ + 16}}{\rm{.5}}}}{\rm{.100\%  = 43,66\%  =  >  }}{{\rm{M}}_Y} = 31\)

%O = \(\frac{{16.5}}{{2{M_Y} + 16.5}}.100\% \)

Câu 15 :

Oxide cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R 2 O 5 . Hợp chất của nó với hydrogen là 1 chất có thành phần khối lượng 17,65% H. Tìm nguyên tố đó là:

  • A.

    S

  • B.

    N

  • C.

    P

  • D.

    As

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

R 2 O 5 => RH 3 =>\(\% H = \frac{3}{{{{\rm{M}}_{\rm{R}}}{\rm{ +  3}}}}.100\%  = 17,65\%  =  > {{\rm{M}}_{\rm{R}}} = 14\)

Câu 16 :

Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH 4 . Oxide cao nhất của nó chứa 53,3% O. Nguyên tố R  là:

  • A.

    C

  • B.

    N

  • C.

    Si

  • D.

    P

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

RH 4 => R 2 O 4 = RO 2 => %O = \(\frac{{16.2}}{{{M_R} + 2.16}}.100\%  = 53,3\% \) => M R = 28 (Si)

Câu 17 :

Cho 3,9 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí hiđro (25 0 C, 1 bar ). Kim loại đó là:

  • A.

    Sodium

  • B.

    Potassium

  • C.

    Lithium

  • D.

    Caesium

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\frac{{1,2395}}{{{\rm{24,79}}}}{\rm{ =  0,05(mol)}}\)

2 R    + 2H 2 O  -->  2ROH    +   H 2 \(0,1 \leftarrow  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  - 0,05\)  (mol)

=> \({{\rm{M}}_{\rm{R}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{R}}}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{R}}}}} = \frac{{3,9}}{{0,1}} = 39\) => KL R là Potassium (K)

Câu 18 :

Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH 3 . Trong oxide mà R có hóa trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

  • A.

    S

  • B.

    As

  • C.

    N

  • D.

    P

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

RH 3 => oxide cao nhất: R 2 O 5 => %O = \(\frac{{5.16}}{{2.{M_R} + 16.5}}.100\%  = 74,07\% \) => M R = 14 (N)

Câu 19 :

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 np 4 Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hyđrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là

  • A.

    50,00%.

  • B.

    27,27%.

  • C.

    60,00%.

  • D.

    40,00%.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

X có cấu hình e lớp ngoài cùng: ns 2 np 4 => 6e lớp cùng => hóa trị cao nhất với oxide là 6 => hóa trị của X trong hợp chất khí với hydrogen  là 8 – 6 = 2 => XH 2

=> %X  = \(\frac{{{M_X}}}{{{M_X} + 2}}.100\%  = 94,12\% \)=> M X = 32: S

Oxide cao nhất: SO 3 => %S = \(\frac{{32}}{{32 + 16.3}}.100\%  = 40\% \)

Câu 20 :

Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxide cao nhất là YO 3 . Nguyên tố Y tạo với kim loại M  hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

  • A.

    Zn

  • B.

    Cu

  • C.

    Mg

  • D.

    Fe

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Y thuộc Chu kì 3 và oxide cao nhất YO 3 (hóa trị 6 với oxygen => VIA) =>Y: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 (16e => Y là S)

MS => %M = \(\frac{M}{{M + 32}}.100\%  = 63,64\% \)=> M = 56 (Fe)


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm Hóa 10 bài 2 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 bài 3 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 bài 5 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 bài 6 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 bài 7 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 bài 8 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 bài 10 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 bài 11 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 bài 12 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 bài 13 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 bài 15 kết nối tri thức có đáp án