Trắc nghiệm hóa 11 bài 3 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 - Chân trời sáng tạo Bài tập trắc nghiệm Chương 2 Nitrogen - Sulfur


Trắc nghiệm Bài 3: Đơn chất nitrogen Hóa 11 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây?

  • A.
    N 2 , CO 2 .
  • B.
    N 2 , O 2 .
  • C.
    CO 2 , O 2 .
  • D.
    O 2 , NH 3 .
Câu 2 :

Ở nhiệt độ thường, khí N 2 khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do:

  • A.
    trong phân tử N 2 có liên kết ba rất bền.
  • B.
    trong phân tử N 2 , mỗi nguyên tử nitrogen còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết..
  • C.
    nguyên tử nitrogen có độ âm điện kém hơn oxygen.
  • D.
    nguyên tử nitrogen có bán kính nhỏ.
Câu 3 :

Cấu hình electron nguyên tử của Nitrogen là:

  • A.
    1s 2 2s 2 2p 1 .
  • B.
    1s 2 2s 2 2p 5 .
  • C.
    1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 .
  • D.
    1s 2 2s 2 2p 3 .
Câu 4 :

Vị trí của nitrogen (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

  • A.
    ô 14, chu kỳ 2, nhóm VA.
  • B.
    ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA.
  • C.
    ô 14, chu kỳ 3, nhóm IIIA.
  • D.
    ô 7, chu kỳ 3, nhóm IIIA.
Câu 5 :

Ứng dụng nào sau đây không phải của Nitrogen?

  • A.
    Làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp.
  • B.
    Bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
  • C.
    Sản xuất phân lân.
  • D.
    Tổng hợp ammonia.
Câu 6 :

Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau:

  • A.
    (A) là NO, (B) là N2O5.
  • B.
    (A) là N 2 , (B) là N 2 O5.
  • C.
    (A) là NO, (B) là NO 2 .
  • D.
    (A) là N 2 , (B) là NO.
Câu 7 :

\({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)

Biết \({E_{H - H}} = 436kJ/mol\) ; \({E_{N - H}} = 389kJ/mol\) ; \({E_{N \equiv N}} = 946kJ/mol\)

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp ammonia

  • A.
    -1476kJ
  • B.
    -80kJ
  • C.
    1476kJ
  • D.
    80kJ
Câu 8 :

Hỗn hợp X gồm N 2 và H 2 có M X = 12,4. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết hiệu suất tổng hợp NH 3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. M Y có giá trị là :

  • A.
    13,48.
  • B.
    18,23.
  • C.
    14,76.
  • D.
    15,12.
Câu 9 :

Dãy các chất nào sau đây trong đó nitrogen có số oxi hóa tăng dần?

  • A.
    NH 4 Cl, N 2 O, N 2 O 3 , NO 2 , HNO 3 .
  • B.
    NH 3 , N 2 , NO, N 2 O, AlN.
  • C.
    NH 4 Cl, N 2 O 5 , HNO 3 , Ca 3 N 2 , NO.
  • D.
    NH 4 Cl, NO, NO 2 , N 2 O 3 , HNO 3 .
Câu 10 :

Mệnh đề nào dưới đây là không đúng?

  • A.
    Nguyên tử các nguyên tố nhóm VA có 5 electron lớp ngoài cùng.
  • B.
    So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
  • C.
    So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có tính kim loại mạnh nhất.
  • D.
    Do phân tử N 2 có liên kết ba rất bền nên nitrogen trơ ở nhiệt độ thường.
Câu 11 :

Nitrogen là chất khí phổ biến tron khí quyển Trái Đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất Ammonia. Số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N 2 là?

  • A.
    +3.
  • B.
    0.
  • C.
    +2.
  • D.
    -3.
Câu 12 :

Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất ?

  • A.
    N 2 .
  • B.
    NO.
  • C.
    NH 3 .
  • D.
    HNO 3 .
Câu 13 :

Một hỗn hợp gồm hai khí H 2 và N 2 theo tỉ lệ mol là 4: 1. Nung với xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí Y, trong đó NH 3 chiếm 20% thể tích. Hiệu suất của phản ứng trên là?

  • A.
    41,67%.
  • B.
    45%.
  • C.
    35,67%.
  • D.
    50,6%.
Câu 14 :

Tìm câu SAI trong các phát biểu sau?

  • A.
    Nitrogen chỉ có số oxi hóa âm trong những hợp chất với hai nguyên tố O và F.
  • B.
    Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C.
    Nguyên tử nitrogen có 3 electron độc thân.
  • D.
    Nguyên tử nitrogen có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hóa trị với nguyên tố khác.
Câu 15 :

Căn cứ vào tính chất vật lí nào sau đây để tách khí Nitrogen ra khỏi không khí?

  • A.
    N 2 rất ít tan trong nước.
  • B.
    N 2 nhẹ hơn không khí.
  • C.
    N 2 là chất không màu, không mùi.
  • D.
    Nhiệt độ hóa lỏng của N 2 và O 2 là khác nhau.
Câu 16 :

Hỗn hợp khi X gồm N 2 và H 2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơn so với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH 3

  • A.
    10%.
  • B.
    20%.
  • C.
    25%.
  • D.
    5%.
Câu 17 :

Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là

  • A.
    N 2 O .
  • B.
    NO 2 .
  • C.
    NO.
  • D.
    N 2 O 5 .
Câu 18 :

Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H 2 và 0,5 mol N 2 , ở nhiệt độ (t o C). Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH 3 tạo thành. Hằng số cân bằng K C của phản ứng tổng hợp NH 3 là:

  • A.
    1,278.
  • B.
    4,125.
  • C.
    6,75.
  • D.
    3,125.
Câu 19 :

Nitrogen có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố nào sau đây ?

  • A.
    Cl.
  • B.
    O.
  • C.
    H.
  • D.
    F.
Câu 20 :

Người ta sản xuất khi nitrogen trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?

  • A.
    Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • B.
    Nhiệt phân dung dịch NH 4 NO 2 bão hoà.
  • C.
    Dùng phosphorus để đốt cháy hết oxygen không khí.
  • D.
    Cho không khí đi qua bột Cu nung nóng.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây?

  • A.
    N 2 , CO 2 .
  • B.
    N 2 , O 2 .
  • C.
    CO 2 , O 2 .
  • D.
    O 2 , NH 3 .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Trạng thái tự nhiên nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Không khí chứa 78,1% thể tích là N 2 , oxi chiếm 20,9% thể tích, 1% là hơi nước và các khí khác

Câu 2 :

Ở nhiệt độ thường, khí N 2 khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do:

  • A.
    trong phân tử N 2 có liên kết ba rất bền.
  • B.
    trong phân tử N 2 , mỗi nguyên tử nitrogen còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết..
  • C.
    nguyên tử nitrogen có độ âm điện kém hơn oxygen.
  • D.
    nguyên tử nitrogen có bán kính nhỏ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo phân tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bởi một liên kết ba. Phân tử nitrogen có năng lượng liên kết lớn (945 kJ/mol) và không có cực => Rất bền và trơ về mặt hóa học

Câu 3 :

Cấu hình electron nguyên tử của Nitrogen là:

  • A.
    1s 2 2s 2 2p 1 .
  • B.
    1s 2 2s 2 2p 5 .
  • C.
    1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 .
  • D.
    1s 2 2s 2 2p 3 .

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử nitrogen có 7 electron =>Cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 3

Câu 4 :

Vị trí của nitrogen (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

  • A.
    ô 14, chu kỳ 2, nhóm VA.
  • B.
    ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA.
  • C.
    ô 14, chu kỳ 3, nhóm IIIA.
  • D.
    ô 7, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố nitrogen ở ô số 7, nhóm VA, chu kỳ 2 trong bảng tuần hoàn.

Câu 5 :

Ứng dụng nào sau đây không phải của Nitrogen?

  • A.
    Làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp.
  • B.
    Bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
  • C.
    Sản xuất phân lân.
  • D.
    Tổng hợp ammonia.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Ứng dụng của nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nitrogen có nhiều ứng dụng trong các ngành sản xuất hóa chất, bảo quản thực phẩm, dược phẩm, mẫu vật phẩm y tế,...

Câu 6 :

Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau:

  • A.
    (A) là NO, (B) là N2O5.
  • B.
    (A) là N 2 , (B) là N 2 O5.
  • C.
    (A) là NO, (B) là NO 2 .
  • D.
    (A) là N 2 , (B) là NO.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của nitrogen.

Lời giải chi tiết :

A phản ứng với O2 tạo ra chất B

Chất B phản ứng với H2O tạo HNO3 => B là NO 2

=> A là NO

\(2NO + {O_2} \to 2N{O_2}\) => (B) là NO 2

Câu 7 :

\({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)

Biết \({E_{H - H}} = 436kJ/mol\) ; \({E_{N - H}} = 389kJ/mol\) ; \({E_{N \equiv N}} = 946kJ/mol\)

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp ammonia

  • A.
    -1476kJ
  • B.
    -80kJ
  • C.
    1476kJ
  • D.
    80kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về công thức tính enthalpy chuẩn dựa vào năng lượng liên kết

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_{C{\rm{D}}}} - \sum {{E_{SP}}} } \)= 946.1 + 3.436– 6.389 = -80(J)

Câu 8 :

Hỗn hợp X gồm N 2 và H 2 có M X = 12,4. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết hiệu suất tổng hợp NH 3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. M Y có giá trị là :

  • A.
    13,48.
  • B.
    18,23.
  • C.
    14,76.
  • D.
    15,12.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Xét 1 mol hỗn hợp gồm a mol N 2 và b mol H 2 :

a + b = 1 (1)

a.28 + b.2 = 12,4 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,4 và b = 0,6

N 2 +    3H 2 →  2NH 3

Trước:   0,4          0,6

Pư:          x            3x            2x

(CB)    0,4-x       0,6-3x        2x

Hiệu suất của phản ứng: H=\(\frac{{3x}}{{0,6}}.100\% \)= 40% => x = 0,08

n Y = 1 – 2x = 1-2.0,08=0,84 mol => M Y = \(\frac{{12,4}}{{0,84}}\)= 14,76 (g/mol)

Câu 9 :

Dãy các chất nào sau đây trong đó nitrogen có số oxi hóa tăng dần?

  • A.
    NH 4 Cl, N 2 O, N 2 O 3 , NO 2 , HNO 3 .
  • B.
    NH 3 , N 2 , NO, N 2 O, AlN.
  • C.
    NH 4 Cl, N 2 O 5 , HNO 3 , Ca 3 N 2 , NO.
  • D.
    NH 4 Cl, NO, NO 2 , N 2 O 3 , HNO 3 .

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

\(\mathop N\limits^{ - 3} {H_4}Cl,{\rm{ }}{\mathop N\limits^{ + 1} _2}O,{\rm{ }}{\mathop N\limits^{ + 3} _2}{O_3},{\rm{ }}\mathop N\limits^{ + 4} {O_2},{\rm{ }}H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}\)

Câu 10 :

Mệnh đề nào dưới đây là không đúng?

  • A.
    Nguyên tử các nguyên tố nhóm VA có 5 electron lớp ngoài cùng.
  • B.
    So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
  • C.
    So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có tính kim loại mạnh nhất.
  • D.
    Do phân tử N 2 có liên kết ba rất bền nên nitrogen trơ ở nhiệt độ thường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần => Ý C sai.

Câu 11 :

Nitrogen là chất khí phổ biến tron khí quyển Trái Đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất Ammonia. Số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N 2 là?

  • A.
    +3.
  • B.
    0.
  • C.
    +2.
  • D.
    -3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nitrogen có số oxi hóa là 0: (\(\mathop {{N_2}}\limits^0 \))

Câu 12 :

Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất ?

  • A.
    N 2 .
  • B.
    NO.
  • C.
    NH 3 .
  • D.
    HNO 3 .

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nitrogen có số oxi hóa cao nhất trong hợp chất HNO 3 (\(\mathop {HN}\limits^{ + 5} {O_3}\))

Câu 13 :

Một hỗn hợp gồm hai khí H 2 và N 2 theo tỉ lệ mol là 4: 1. Nung với xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí Y, trong đó NH 3 chiếm 20% thể tích. Hiệu suất của phản ứng trên là?

  • A.
    41,67%.
  • B.
    45%.
  • C.
    35,67%.
  • D.
    50,6%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Xét 1 mol hỗn hợp gồm 0,2 mol N 2 và 0,8 mol H 2 :

N 2 +    3H 2 →  2NH 3

Trước:   0,2          0,8

Pư:          x            3x            2x

(CB)    0,2-x       0,8-3x        2x

n Y = 1 – 2x

NH 3 chiếm 20% thể tích => \(\frac{{2x}}{{1 - 2x}}\).100 = 20 => x = 1/12

Hiệu suất của phản ứng: H=\(\frac{{1/12}}{{0,2}}.100\% \)= 41,67%

Câu 14 :

Tìm câu SAI trong các phát biểu sau?

  • A.
    Nitrogen chỉ có số oxi hóa âm trong những hợp chất với hai nguyên tố O và F.
  • B.
    Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C.
    Nguyên tử nitrogen có 3 electron độc thân.
  • D.
    Nguyên tử nitrogen có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hóa trị với nguyên tố khác.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nitrogen có số oxi hóa dương trong những hợp chất với nguyên tố O

Câu 15 :

Căn cứ vào tính chất vật lí nào sau đây để tách khí Nitrogen ra khỏi không khí?

  • A.
    N 2 rất ít tan trong nước.
  • B.
    N 2 nhẹ hơn không khí.
  • C.
    N 2 là chất không màu, không mùi.
  • D.
    Nhiệt độ hóa lỏng của N 2 và O 2 là khác nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất vật lý nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nitrogen là chất khí khó hóa lỏng, hóa lỏng ở -196℃. Còn oxygen hóa lỏng ở -183℃.

Câu 16 :

Hỗn hợp khi X gồm N 2 và H 2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơn so với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH 3

  • A.
    10%.
  • B.
    20%.
  • C.
    25%.
  • D.
    5%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học nitrogen.

Lời giải chi tiết :

M X = 4.1,8 = 7,2

Xét 1 mol hỗn hợp gồm a mol N 2 và b mol H 2 :

a + b = 1; 28a + 2b = 7,2 ⇒ a = 0,2; b = 0,8 (mol)

N 2 + 3H 2 → 2NH 3

n Y = 1 – 2a

Mà M Y = 4.2 = 8; m Y = m X = 7,2 ⇒ n Y = 0,9 = 1 – 2a

⇒ a = 0,05 (mol). Vậy H = (0,05/0,2). 100% = 25%

Câu 17 :

Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là

  • A.
    N 2 O .
  • B.
    NO 2 .
  • C.
    NO.
  • D.
    N 2 O 5 .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Ở nhiệt độ cao trên 3000℃ hoặc có tia lửa điện, nitrogen kết gợp với oxygen, tạo ra nitrogen monoxide (NO)

Câu 18 :

Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H 2 và 0,5 mol N 2 , ở nhiệt độ (t o C). Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH 3 tạo thành. Hằng số cân bằng K C của phản ứng tổng hợp NH 3 là:

  • A.
    1,278.
  • B.
    4,125.
  • C.
    6,75.
  • D.
    3,125.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học nitrogen.

Lời giải chi tiết :
\({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\)

Trước pư:           0,5        0,5

Pư:                      0.1        0,3    <-   0,2

(CB)                   0,4         0,2          0,2

Ta có: \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{)}}}^2}}}{{{{{\rm{(}}{H_2})}^3}({N_2}{\rm{)}}}}\)

Thay các giá trị ((N 2 )) = 0,8M; (H 2 ) = (NH 3 ) = 0,4M

Vậy \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(0,4)}}}^2}}}{{{{{\rm{(0,4}})}^3}.0,8}}\)= 3,125

Câu 19 :

Nitrogen có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố nào sau đây ?

  • A.
    Cl.
  • B.
    O.
  • C.
    H.
  • D.
    F.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nitrogen có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố H (\(\mathop N\limits^{ - 3} {H_3}\))

Câu 20 :

Người ta sản xuất khi nitrogen trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?

  • A.
    Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • B.
    Nhiệt phân dung dịch NH 4 NO 2 bão hoà.
  • C.
    Dùng phosphorus để đốt cháy hết oxygen không khí.
  • D.
    Cho không khí đi qua bột Cu nung nóng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Trạng thái tự nhiên nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Trong công nghiệp, khí N 2 được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm hóa 11 bài 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 bài 8 chân trời sáng tạo có đáp án