Trắc nghiệm Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide Hóa 11 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Khí SO 2 (sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, quặng sulfide) là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, do đó khí SO 2 trong không khí sinh ra:
-
A.
Hiện tượng nhà kính.
-
B.
Lỗ thủng tầng ozon.
-
C.
Mưa acid.
-
D.
Nước thải gây ung thư.
Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO 2 ?:
-
A.
H 2 S, O 2 , nước bromine.
-
B.
O 2 , nước bromine, dung dịch KMnO 4 .
-
C.
Dung dịch NaOH, O 2 , dung dịch KMnO 4 .
-
D.
Dung dịch BaCl 2 , CaO, nước bromine.
Phương trình nào sau đây thể hiện tính khử của SO 2 ?:
-
A.
SO 2 + NaOH -> NaHSO 3 .
-
B.
SO 2 + Br 2 + 2H 2 O -> H 2 SO 4 .
-
C.
SO 2 + CaO -> CaSO3.
-
D.
SO 2 + 2KOH -> K 2 SO 3 + H2O
Sulfur tác dụng với sulfuric acid đặc nóng: S + 2H 2 SO 4 → 3SO 2 + H 2 O
Trong phản ứng này, tỷ lệ nguyên tử sulfur bị khử và số nguyên tử sulfur bị oxi hóa là:
-
A.
3:1.
-
B.
1:3.
-
C.
2:1.
-
D.
1:2.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Sulfur là một phi kim mạnh, có tính oxi hóa mạnh điển hình.
-
B.
Khi tham gia phản ứng, sulfur thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
-
C.
Điều kiện thường, sulfur là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước.
-
D.
Điều kiện thường, sulfur tồn tại dạng phân tử S 8 .
Sulfur có thể tồn tại ở những trạng thái số oxi hoá nào ?
-
A.
-2; +4; +5; +6.
-
B.
-3; +2; +4; +6.
-
C.
-2; 0; +4; +6.
-
D.
+1; 0; +4; +6.
Lời giải và đáp án
Khí SO 2 (sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, quặng sulfide) là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, do đó khí SO 2 trong không khí sinh ra:
-
A.
Hiện tượng nhà kính.
-
B.
Lỗ thủng tầng ozon.
-
C.
Mưa acid.
-
D.
Nước thải gây ung thư.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Sulfur dioxide.
Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid.
Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO 2 ?:
-
A.
H 2 S, O 2 , nước bromine.
-
B.
O 2 , nước bromine, dung dịch KMnO 4 .
-
C.
Dung dịch NaOH, O 2 , dung dịch KMnO 4 .
-
D.
Dung dịch BaCl 2 , CaO, nước bromine.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Sulfur dioxide.
SO 2 + Br 2 + 2H 2 O -> H 2 SO 4
3SO 2 + O 2 -> 3SO 3
SO 2 + KMnO 4 + H 2 O → MnSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 SO 4
Phương trình nào sau đây thể hiện tính khử của SO 2 ?:
-
A.
SO 2 + NaOH -> NaHSO 3 .
-
B.
SO 2 + Br 2 + 2H 2 O -> H 2 SO 4 .
-
C.
SO 2 + CaO -> CaSO3.
-
D.
SO 2 + 2KOH -> K 2 SO 3 + H2O
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Sulfur dioxide.
SO 2 thể hiện tính khử trong phản ứng: SO 2 + Br 2 + 2H 2 O -> H 2 SO 4 .
Sulfur tác dụng với sulfuric acid đặc nóng: S + 2H 2 SO 4 → 3SO 2 + H 2 O
Trong phản ứng này, tỷ lệ nguyên tử sulfur bị khử và số nguyên tử sulfur bị oxi hóa là:
-
A.
3:1.
-
B.
1:3.
-
C.
2:1.
-
D.
1:2.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Sulfur.
Nguyên tử sulfur bị khử/Nguyên tử sulfur bị oxi hóa = nH2SO4/nS = 2:1.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Sulfur là một phi kim mạnh, có tính oxi hóa mạnh điển hình.
-
B.
Khi tham gia phản ứng, sulfur thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
-
C.
Điều kiện thường, sulfur là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước.
-
D.
Điều kiện thường, sulfur tồn tại dạng phân tử S 8 .
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Sulfur.
Khi tham gia phản ứng hóa học, Sulfur có thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử => A không đúng.
Sulfur có thể tồn tại ở những trạng thái số oxi hoá nào ?
-
A.
-2; +4; +5; +6.
-
B.
-3; +2; +4; +6.
-
C.
-2; 0; +4; +6.
-
D.
+1; 0; +4; +6.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Sulfur.
Sulfur tạo ra nhiều hợp chất với các số oxi hóa khác nhau từ -2 đến +6.