Trắc nghiệm Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen Hóa 11 Chân trới sáng tạo
Đề bài
Cho phản ứng: FeO + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + H 2 O + NO
Theo phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
-
A.
6.
-
B.
10.
-
C.
8.
-
D.
4.
Cho hỗn hợp Cu, Fe phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
-
A.
Cu(NO 3 ) 2 .
-
B.
HNO 3 .
-
C.
Fe(NO 3 ) 2 .
-
D.
Fe(NO 3 ) 3 .
Có các mệnh đề sau :
(1) Tác nhân chính gay mưa acid là SO2 và Nox, phát thải chủ yếu do các hoạt động công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, khai thác và chế biến dầu mỏ...
(2) Trong phân tử nitric acid, nguyên tử N có số oxi hóa +5, là số oxi hóa cao nhất của nitrogen.
(3) Nitric acid thể hiện tính oxi hóa mạnh, có khả năng hòa tan vàng, platinum.
(4) Nitric acid tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và tan vô hạn trong nước.
(5) Ở dạng đậm đặc, nitric acid dược dùng để sản xuất thuốc nổ trinitrotoluene TNT.
(6) Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa nitrogen trong nước.
Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
HNO 3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
-
A.
KOH, MgCO 3 , Pt, FeS.
-
B.
Al(OH) 3 , BaCO 3 , BaSO 4 , Fe 2 O 3 .
-
C.
FeS 2 , Pt, SO 2 , HCl.
-
D.
Fe(NO 3 ) 2 , S, NH 4 HCO 3 , Mg(OH) 2 .
Cho dãy các chất Cu, Fe, Fe 2 O 3 , FeO, CuO, MgCO 3 , Pt, Al(OH) 3 . Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng là:
-
A.
4
-
B.
3.
-
C.
5.
-
D.
6.
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH) 2 , FeSO 4 , Fe 3 O 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , Fe 2 O 3 . Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng là:
-
A.
3
-
B.
5.
-
C.
4.
-
D.
6.
Để điều chế 5 lít dung dịch HNO 3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH 3 với hiệu suất toàn quá trình là 75%, thể tích khí NH 3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
-
A.
560 lít
-
B.
448 lít.
-
C.
597,33 lít.
-
D.
672 lít.
Thể tích dung dịch HNO 3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,015 mol Fe và 0,03 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
-
A.
0,14 lít
-
B.
0,12 lít.
-
C.
0,06 lít.
-
D.
0,08 lít.
Cho phản ứng: Al + HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + N 2 O + H 2 O
Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO 3 là?
-
A.
24.
-
B.
30.
-
C.
26.
-
D.
15.
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ở đktc). Số mol acid đã phản ứng là?
-
A.
0,3 mol.
-
B.
0,6 mol.
-
C.
1,2 mol.
-
D.
2,4 mol.
Có các mệnh đề sau :
(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường acid.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO 2
(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
-
A.
(1) và (3).
-
B.
(2) và (4).
-
C.
(2) và (3).
-
D.
(1) và (2).
Hoa cẩm tú cầu là loài hoa tượng trưng cho lòng biết ơn và sự chân thành, vẻ kì diệu của cẩm tú cầu là sự đổi màu ngoạn mục của nó. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thề điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng
pH đất trồng | <7 | =7 | >7 |
Màu hoa | Lam | Trắng sữa | Hồng |
-
A.
hồng – lam.
-
B.
lam – hồng.
-
C.
trắng sữa – hồng.
-
D.
hồng - trắng sữa.
HNO 3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
-
A.
NaOH, Al 2 O 3 , Cu 2 S, BaSO 4 .
-
B.
Cu(OH) 2 , BaCO 3 , Au, Fe 2 O 3 .
-
C.
CuS, Pt, SO 2 , Ag.
-
D.
Fe(NO 3 ) 2 , S, NH 4 HCO 3 , Mg(OH) 2 .
Cho vào bình kín thể tích không đổi 0,2 mol NO và 0,3 mol O 2 , áp suất trong bình là P 1 . Saukhi phản ứng hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là P 2 . Tỉ lệ của P 1 và P 2 là:
-
A.
P 1 = 1,25P 2 .
-
B.
P 1 = 0,8P 2 .
-
C.
P 1 = 2P 2 .
-
D.
P 1 = P 2 .
Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
-
A.
N 2 O.
-
B.
N 2 O 5 .
-
C.
NO.
-
D.
NO 2 .
Phần trăm khối lượng của N trong một oxide của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với H2 bằng 23. Xác định CTPT của oxide đó là:
-
A.
N 2 O.
-
B.
N 2 O 5 .
-
C.
N 2 O 4 .
-
D.
NO 2 .
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , FeCO 3 lần lượt phản ứng với HNO 3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là:
-
A.
8
-
B.
5
-
C.
7 D . 6
- D.
Kim loại không phản ứng HNO 3 đặc nguội là:
-
A.
Al, Fe
-
B.
Ag, Fe
-
C.
Pb, Ag
-
D.
Pt, Au
Đâu không phải là tác hại của mưa acid
-
A.
Gây bão sấm sét
-
B.
Làm giảm PH môi trường đất và nước
-
C.
Gây ăn mòn các công trình
-
D.
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
Phương trình nào sau đây đúng khi hòa tan khí NO 2 trong nước
-
A.
\(4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4HN{O_3}\)
-
B.
\(2N{O_2} + 2{H_2}O \to 2HN{O_3} + {H_2}\)
-
C.
\(4N{O_2} + 10{H_2}O \to 4N{H_4}OH + 7{O_2}\)
-
D.
Không xảy ra phản ứng
Lời giải và đáp án
Cho phản ứng: FeO + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + H 2 O + NO
Theo phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
-
A.
6.
-
B.
10.
-
C.
8.
-
D.
4.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
3FeO + 10HNO 3 → 3Fe(NO 3 ) 3 + 5H 2 O + NO
Cho hỗn hợp Cu, Fe phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
-
A.
Cu(NO 3 ) 2 .
-
B.
HNO 3 .
-
C.
Fe(NO 3 ) 2 .
-
D.
Fe(NO 3 ) 3 .
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Chất tan duy nhất là: Fe(NO 3 ) 2
Có các mệnh đề sau :
(1) Tác nhân chính gay mưa acid là SO2 và Nox, phát thải chủ yếu do các hoạt động công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, khai thác và chế biến dầu mỏ...
(2) Trong phân tử nitric acid, nguyên tử N có số oxi hóa +5, là số oxi hóa cao nhất của nitrogen.
(3) Nitric acid thể hiện tính oxi hóa mạnh, có khả năng hòa tan vàng, platinum.
(4) Nitric acid tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và tan vô hạn trong nước.
(5) Ở dạng đậm đặc, nitric acid dược dùng để sản xuất thuốc nổ trinitrotoluene TNT.
(6) Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa nitrogen trong nước.
Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Một số hợp chất của nitrogen với oxygen.
Những mệnh đề đúng: (1), (2), (4), (5).
HNO 3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
-
A.
KOH, MgCO 3 , Pt, FeS.
-
B.
Al(OH) 3 , BaCO 3 , BaSO 4 , Fe 2 O 3 .
-
C.
FeS 2 , Pt, SO 2 , HCl.
-
D.
Fe(NO 3 ) 2 , S, NH 4 HCO 3 , Mg(OH) 2 .
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Loại A, B và C do HNO 3 không phản ứng với Pt; BaSO 4 ; HCl.
Cho dãy các chất Cu, Fe, Fe 2 O 3 , FeO, CuO, MgCO 3 , Pt, Al(OH) 3 . Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng là:
-
A.
4
-
B.
3.
-
C.
5.
-
D.
6.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Các chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng: Cu, Fe, FeO.
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH) 2 , FeSO 4 , Fe 3 O 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , Fe 2 O 3 . Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng là:
-
A.
3
-
B.
5.
-
C.
4.
-
D.
6.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Các chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng: FeO, Fe(OH) 2 , FeSO 4 , Fe 3 O 4
Để điều chế 5 lít dung dịch HNO 3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH 3 với hiệu suất toàn quá trình là 75%, thể tích khí NH 3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
-
A.
560 lít
-
B.
448 lít.
-
C.
597,33 lít.
-
D.
672 lít.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
n NH3 = n HNO3 = \(\frac{{{{5.10}^3}.1,2.21}}{{100.63}}\)= 20 (mol)
H = 75% => V NH3 = \(\frac{{20.22,4.100}}{{75}}\)= 597,33 lít
Thể tích dung dịch HNO 3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,015 mol Fe và 0,03 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
-
A.
0,14 lít
-
B.
0,12 lít.
-
C.
0,06 lít.
-
D.
0,08 lít.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Thể tích dung dịch HNO 3 ít nhất
→ Sau phản ứng thu được Fe 2+ ,Cu 2+ ,NO 3 -
Bảo toàn electron ta có: 2n Fe2+ +2n Cu2+ =3n NO
→n NO =\(\frac{{2.0,015 + 2.0,03}}{3}\)= 0,03 (mol)
→n HNO3 =4n NO =0,12 (mol) => V HNO3 = 0,12 (lít)
Cho phản ứng: Al + HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + N 2 O + H 2 O
Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO 3 là?
-
A.
24.
-
B.
30.
-
C.
26.
-
D.
15.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
8Al + 30HNO 3 → 8Al(NO 3 ) 3 + 3N 2 O + 15H 2 O
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ở đktc). Số mol acid đã phản ứng là?
-
A.
0,3 mol.
-
B.
0,6 mol.
-
C.
1,2 mol.
-
D.
2,4 mol.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
4H + + NO 3 - + 3e → NO + 2H 2 O
n HNO3 = 4n NO = 4.\(\frac{{6,72}}{{22,4}}\)= 1,2 mol
Có các mệnh đề sau :
(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường acid.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO 2
(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
-
A.
(1) và (3).
-
B.
(2) và (4).
-
C.
(2) và (3).
-
D.
(1) và (2).
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về muối nitrate
D
Hoa cẩm tú cầu là loài hoa tượng trưng cho lòng biết ơn và sự chân thành, vẻ kì diệu của cẩm tú cầu là sự đổi màu ngoạn mục của nó. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thề điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng
pH đất trồng | <7 | =7 | >7 |
Màu hoa | Lam | Trắng sữa | Hồng |
-
A.
hồng – lam.
-
B.
lam – hồng.
-
C.
trắng sữa – hồng.
-
D.
hồng - trắng sữa.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Khi trồng hoa cẩm tú cầu, nếu bón thêm ít vôi (CaO) thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu hồng. Đó là do CaO phản ứng với nước tạo Ca(OH) 2 có tính kiềm khiến cho pH đất > 7 và ở pH này hoa sẽ có màu hồng.
- Ngược lại, nếu bón NH 4 NO 3 thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu lam. Đó là do NH 4 + phân li trong nước cho ion H + khiến cho pH đất < 7 và ở pH này hoa sẽ có màu lam.
HNO 3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
-
A.
NaOH, Al 2 O 3 , Cu 2 S, BaSO 4 .
-
B.
Cu(OH) 2 , BaCO 3 , Au, Fe 2 O 3 .
-
C.
CuS, Pt, SO 2 , Ag.
-
D.
Fe(NO 3 ) 2 , S, NH 4 HCO 3 , Mg(OH) 2 .
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Loại A, B và C do HNO 3 không phản ứng với BaSO 4 ; Au; Pt.
Cho vào bình kín thể tích không đổi 0,2 mol NO và 0,3 mol O 2 , áp suất trong bình là P 1 . Saukhi phản ứng hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là P 2 . Tỉ lệ của P 1 và P 2 là:
-
A.
P 1 = 1,25P 2 .
-
B.
P 1 = 0,8P 2 .
-
C.
P 1 = 2P 2 .
-
D.
P 1 = P 2 .
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Các oxide của nitrogen.
2NO+ O 2 → 2NO 2
Tổng số mol khí trước phản ứng là n 1 = 0,2+ 0,3= 0,5 mol
Ta có 0,2/2 ⟨ 0,3/1 nên NO phản ứng hết và O 2 còn dư
2NO+ O 2 → 2NO 2
Trước pứ 0,2 0,3 mol
Phản ứng 0,2 0,1 0,2 mol
Sau pứ 0 0,2 0,2 mol
Số mol khí sau phản ứng là n 2 = n O2 + n NO2 = 0,4 mol
Do sau khi phản ứng đưa bình về nhiệt độ ban đầu nên tỉ lệ về áp suất chính là tỉ lệ về số mol.
Ta có P 1 /P 2 = n 1 /n 2 =0,5/0,4=1,25 → P 1 = 1,25P 2
Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
-
A.
N 2 O.
-
B.
N 2 O 5 .
-
C.
NO.
-
D.
NO 2 .
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Các oxide của nitrogen.
N 2 + O 2 2NO
Phần trăm khối lượng của N trong một oxide của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với H2 bằng 23. Xác định CTPT của oxide đó là:
-
A.
N 2 O.
-
B.
N 2 O 5 .
-
C.
N 2 O 4 .
-
D.
NO 2 .
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Các oxide của nitrogen.
Phân tử khối của A là 46. Gọi công thức của oxit là N x O y
Có: \(\frac{{\% mN}}{{\% mO}}\)= 14x/16y= 30,43/69,57
suy ra x/y= 1/2 → Công thức đơn giản nhất là NO 2
Mà M A = 46→ A là NO 2
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , FeCO 3 lần lượt phản ứng với HNO 3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là:
-
A.
8
-
B.
5
-
C.
7 D . 6
- D.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức phản ứng oxi hóa – khử. Chất oxi hóa là chất nhận electron, chất khử là chất cho electron
Chất oxi là HNO 3
Chất khử là những hợp chất mà sắt chưa đạt số oxi hóa cao nhất.
Kim loại không phản ứng HNO 3 đặc nguội là:
-
A.
Al, Fe
-
B.
Ag, Fe
-
C.
Pb, Ag
-
D.
Pt, Au
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức tính chất hóa học của nitric acid
Kim loại không phản ứng (thụ động) với HNO 3 đặc nguội: Al, Fe
Đâu không phải là tác hại của mưa acid
-
A.
Gây bão sấm sét
-
B.
Làm giảm PH môi trường đất và nước
-
C.
Gây ăn mòn các công trình
-
D.
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về tác hại của mưa acid
Phương trình nào sau đây đúng khi hòa tan khí NO 2 trong nước
-
A.
\(4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4HN{O_3}\)
-
B.
\(2N{O_2} + 2{H_2}O \to 2HN{O_3} + {H_2}\)
-
C.
\(4N{O_2} + 10{H_2}O \to 4N{H_4}OH + 7{O_2}\)
-
D.
Không xảy ra phản ứng
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức sản xuất nitric acid
\(4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4HN{O_3}\)