Trắc nghiệm toán 4 bài 62 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 4 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 3 Phân số


Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(\dfrac{7}{8} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{3}{8}\)

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

A. \(\dfrac{7}{9}\)

B. \(\dfrac{8}{9}\)

C. \(\dfrac{3}{9}\)

D. \(\dfrac{5}{9}\)

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{7}{9}\,\,\)

\(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(\dfrac{3}{5} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{5}{6}\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( = \)

B. \( > \)

C. \( < \)

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

A. Hoa

B. Lan

C. Hai bạn ăn bằng nhau

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

A.

B.

C.

D.

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Rút gọn rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{{120}}{{162}}\) và \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

Vậy phân số lớn hơn là:

A. \(\dfrac{{120}}{{162}}\)

B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

A. \(\dfrac{2}{{87}}\)

B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(\dfrac{7}{8} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{3}{8}\)

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( > \)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số:

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{3}{8}\) đều có mẫu số là \(8\) và \(7 > 3\) nên \(\dfrac{7}{8} > \dfrac{3}{8}\).

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

A. \(\dfrac{7}{9}\)

B. \(\dfrac{8}{9}\)

C. \(\dfrac{3}{9}\)

D. \(\dfrac{5}{9}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{3}{9}\)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là \(9\) và \(3 < 4 < 7 < 8\) nên  \(\dfrac{3}{9} < \dfrac{4}{9} < \dfrac{7}{9} < \dfrac{8}{9}\).

Vậy phân số bé hơn \(\dfrac{4}{9}\) là \(\dfrac{3}{9}\).

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{7}{9}\,\,\)

\(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

Đáp án

\(\dfrac{7}{9}\,\,\)

\(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

\(MSC = 45\).

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

\(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{35}}{{45}}\)                Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{45}}\).

Ta thấy \(\dfrac{{35}}{{45}}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\)  nên \(\dfrac{7}{9}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\)

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu \( = \).

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(\dfrac{3}{5} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{5}{6}\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( < \)

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

\(MSC = 30\).

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

\(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\)

Mà \(\dfrac{{18}}{{30}} < \dfrac{{25}}{{30}}\)  (vì \(18 < 25\)).

Vậy \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{6}\).

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( = \)

B. \( > \)

C. \( < \)

Đáp án

C. \( < \)

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số:

Trong hai phân số có cùng tử số:

+) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\) và \(\dfrac{{13}}{{25}}\) đều có tử số là \(13\) và \(36 > 25\) nên \(\dfrac{{13}}{{36}} < \dfrac{{13}}{{25}}\).

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

A. Hoa

B. Lan

C. Hai bạn ăn bằng nhau

Đáp án

A. Hoa

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Ta sẽ so sánh hai phân số: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{5}\).

$MSC = 40$

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

\(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{40}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

Mà \(\dfrac{{25}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\) (vì \(25 > 24\) )

Do đó: \(\dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{5}\)

Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

A.

B.

C.

D.

Đáp án

C.

Phương pháp giải :

- Xác định phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình.

- Quy đồng tử số hoặc mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\).

Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\).

Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là \(\dfrac{1}{4}\).

Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là \(\dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\).

Ta có: \(\dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 < 3\)) nên \(\dfrac{2}{4} > \dfrac{1}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{6} > \dfrac{1}{3}\).

\(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{3}\) (vì \(4 > 3\)) .

\(\dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 > 1\)) nên \(\dfrac{4}{6}\,\, > \dfrac{1}{3}\).

Do đó phân số bé hơn \(\dfrac{1}{3}\) là \(\dfrac{1}{4}\).

Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\).

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Rút gọn rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{{120}}{{162}}\) và \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

Vậy phân số lớn hơn là:

A. \(\dfrac{{120}}{{162}}\)

B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)

Phương pháp giải :

- Rút gọn hai phân số đã cho thành phân số tối giản

- So sánh hai phân số mới. Nếu hai phân số mới có cùng tử số hoặc mẫu số thì ta áp dụng quy tắc để so sánh luôn, ngược lại thì ta quy đồng tử số hoặc mẫu số để so sánh.

Lời giải chi tiết :

Rút gọn hai phân số đã cho ta có:

$\begin{array}{l}\dfrac{{120}}{{162}} = \dfrac{{120:2}}{{162:2}} = \dfrac{{60}}{{81}} = \dfrac{{60:3}}{{81:3}} = \dfrac{{20}}{{27}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{108}}{{135}} = \dfrac{{108:9}}{{135:9}} = \dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{12:3}}{{15:3}} = \dfrac{4}{5} \cdot \end{array}$

Ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\) và \(\dfrac{4}{5}\) bằng cách quy đồng tử số.

Chọn tử số chung là \(20\).

Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\);                      \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 5}}{{5 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{25}}\)

Mà \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{{20}}{{25}}\) (vì \(27 > 25\)).

Do đó \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{4}{5}\) , hay \(\dfrac{{120}}{{162}} < \dfrac{{108}}{{135}}\)

Vậy phân số lớn hơn là \(\dfrac{{108}}{{135}}\).

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

A. \(\dfrac{2}{{87}}\)

B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{3}{{131}}\)

Phương pháp giải :

Quy đồng tử số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

TSC = \(6\).

Quy đồng tử số hai phân số ta có:

\(\dfrac{2}{{87}} = \dfrac{{2 \times 3}}{{87 \times 3}} = \dfrac{6}{{261}}\);

\(\dfrac{3}{{131}} = \dfrac{{3 \times 2}}{{131 \times 2}} = \dfrac{6}{{262}}\)

Mà \(\dfrac{6}{{261}} > \dfrac{6}{{262}}\)  (vì \(261 < 262\))

Do đó \(\dfrac{2}{{87}} > \dfrac{3}{{131}}\)

Vậy phân số bé hơn là \(\dfrac{3}{{131}}\).


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 4 bài 56 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 58 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 59 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 60 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 61 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 62 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 64 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 65 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 66 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 67 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 68 cánh diều có đáp án