Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 6 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 6. Hình học phẳng


Trắc nghiệm Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song Toán 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Cho hai đường thẳng \(a;b.\) Khi đó \(a;b\) có thể

  • A.

    Song song

  • B.

    Trùng nhau

  • C.

    Cắt nhau

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng

  • B.

    Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng

  • C.

    Hai đường thẳng phân biệt thì song song

  • D.

    Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa

Câu 3 :

Cho $3$ đường thẳng $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba đường thẳng đó đôi một không có giao điểm?

  • A.

    ba đường thẳng đôi một cắt nhau

  • B.

    \(a\) cắt \(b\) và \(a\) song song \(c\)

  • C.

    ba đường thẳng đôi một song song

  • D.

    \(a\) song song \(b\) và \(a\) cắt \(c\)

Câu 4 :

Cho đường thẳng $m$ và đường thẳng $n$ cắt nhau tại $A,$ đường thẳng $a$ không cắt đường thẳng $m$ nhưng cắt đường thẳng $n$ tại $B.$ Hãy chọn hình vẽ đúng trong các hình sau?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 5 :

Chọn hình vẽ có hai đường thẳng vuông góc với nhau:

Câu 6 :

Chọn hình vẽ có hai đường thẳng song song với nhau:

Câu 7 :

Cho hình vẽ như sau:

Cạnh AH vuông góc với cạnh nào dưới đây?

A. BH, HC và BC

B. BH và AC

C. AB, AC và HC

D. AB và AC

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình đã cho có

cặp cạnh song song với nhau.

Câu 9 :

Cho hình vẽ như sau :

Cạnh DE song song với mấy cạnh, đó là những cạnh nào?

A. \(2\) cạnh, đó là BC, AI

B. \(2\) cạnh, đó là IK, EK

C. \(3\) cạnh, đó là BC, GH, IK

D. \(4\) cạnh, đó là BC, GH, AD, EK

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình có

cặp cạnh vuông góc với nhau,

cặp cạnh song song.

Câu 11 :

Cho hình vẽ như sau:

Cạnh PQ vuông góc với những cạnh nào?

A. Cạnh PE, PD

B. Cạnh QH, QG

C. Cạnh DE, GH

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 12 :

Cho hình vẽ sau:

Trong hình trên có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau?

A. \(10\) cặp

B. \(9\) cặp

C. \(8\) cặp

D. \(7\) cặp

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hai đường thẳng \(a;b.\) Khi đó \(a;b\) có thể

  • A.

    Song song

  • B.

    Trùng nhau

  • C.

    Cắt nhau

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vị trí của hai đường thẳng:

Hai đường thẳng $a,{\rm{ }}b$ bất kì có thể:

+ Trùng nhau: có vô số điểm chung.

+ Cắt nhau: chỉ có $1$ điểm chung - điểm chung đó gọi là giao điểm.

+ Song song: không có điểm chung nào.

Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng \(a,b\) bất kì có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.

Câu 2 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng

  • B.

    Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng

  • C.

    Hai đường thẳng phân biệt thì song song

  • D.

    Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhận xét tính đúng sai của từng đáp án dựa vào các kiến thức về sự xác định đường thẳng đi qua hai điểm, số điểm thuộc đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng, vị trí của ba điểm thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Qua hai điểm phân biệt có một và chỉ một đường thẳng nên A sai.

Đáp án B: Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng nên B đúng.

Đáp án C: Hai đường thẳng phân biệt thì có thể song song hoặc cắt nhau nên C sai.

Đáp án D: Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại nên D sai.

Câu 3 :

Cho $3$ đường thẳng $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba đường thẳng đó đôi một không có giao điểm?

  • A.

    ba đường thẳng đôi một cắt nhau

  • B.

    \(a\) cắt \(b\) và \(a\) song song \(c\)

  • C.

    ba đường thẳng đôi một song song

  • D.

    \(a\) song song \(b\) và \(a\) cắt \(c\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các vị trí của hai đường thẳng phân biệt:

+ Cắt nhau: chỉ có 1 điểm chung - điểm chung đó gọi là giao điểm.

+ Song song: không có điểm chung nào.

Lời giải chi tiết :

Ba đường thẳng đôi một không có giao điểm nghĩa là:

+ \(a,b\) không có giao điểm hay \(a\) song song \(b\)

+ \(b,c\) không có giao điểm hay \(b\) song song \(c\)

+ \(a,c\) không có giao điểm hay \(a\) song song \(c\)

Vậy ba đường thẳng đôi một song song.

Câu 4 :

Cho đường thẳng $m$ và đường thẳng $n$ cắt nhau tại $A,$ đường thẳng $a$ không cắt đường thẳng $m$ nhưng cắt đường thẳng $n$ tại $B.$ Hãy chọn hình vẽ đúng trong các hình sau?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát các hình vẽ ở từng đáp án, so sánh với các dữ kiện bài cho và kết luận.

Sử dụng lý thuyết về vị trí của hai đường thẳng:

+ Cắt nhau: chỉ có 1 điểm chung - điểm chung đó gọi là giao điểm.

+ Song song: không có điểm chung nào.

Lời giải chi tiết :

Hình A: Có đường thẳng $m$ cắt đường thẳng $n$ tại $A,$ đường thẳng $a$ cắt đường thẳng $m$ tại $B$ nhưng không cắt đường thẳng $n$ (trái với đề bài là $a$ cắt $n$ tại $B$ ) (loại) Hình B: Đường thẳng $m$ cắt đường thẳng $n$ tại $A,{\rm{ }}a$ cắt m tại $C,$ cắt $n$ tại $B$ (trái với đề bài là $a$ không cắt $m$) (loại) Hình C: Đường thẳng $m$ cắt đường thẳng $n$ tại $A,$ đường thẳng $a$ cắt đường thẳng $n$ tại $B$ và $a$ không cắt $m$ (thỏa mãn)

Hình D: Đường thẳng $a$ cắt đường thẳng $m$ tại $B$ (trái với đề bài là \(a\) không cắt \(m\)) (loại)

Câu 5 :

Chọn hình vẽ có hai đường thẳng vuông góc với nhau:

Đáp án

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định hai đường thẳng vuông góc với nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất có hai đường thẳng vuông góc với nhau.

Câu 6 :

Chọn hình vẽ có hai đường thẳng song song với nhau:

Đáp án

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định hai đường thẳng song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ ba từ trên xuống dưới có hai đường thẳng song song với nhau.

Câu 7 :

Cho hình vẽ như sau:

Cạnh AH vuông góc với cạnh nào dưới đây?

A. BH, HC và BC

B. BH và AC

C. AB, AC và HC

D. AB và AC

Đáp án

A. BH, HC và BC

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cạnh vuông góc với nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy AH vuông góc với các cạnh là HB, HC và BC.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình đã cho có

cặp cạnh song song với nhau.

Đáp án

Trong hình đã cho có

cặp cạnh song song với nhau.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định cặp cạnh song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong hình trên có ED song song với AH.

Vậy hình đã cho có \(1\) cặp cạnh song song với nhau.

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(1\) .

Câu 9 :

Cho hình vẽ như sau :

Cạnh DE song song với mấy cạnh, đó là những cạnh nào?

A. \(2\) cạnh, đó là BC, AI

B. \(2\) cạnh, đó là IK, EK

C. \(3\) cạnh, đó là BC, GH, IK

D. \(4\) cạnh, đó là BC, GH, AD, EK

Đáp án

C. \(3\) cạnh, đó là BC, GH, IK

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cạnh song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình ta thấy cạnh DE song song với \(3\)  cạnh là BC, GH, IK.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình có

cặp cạnh vuông góc với nhau,

cặp cạnh song song.

Đáp án

Trong hình có

cặp cạnh vuông góc với nhau,

cặp cạnh song song.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song.

Lời giải chi tiết :

Hình đã cho có:

- \(2\) cặp cạnh vuông góc là MN và MT; TM và TQ.

- \(1\) cặp cạnh song song là MN và TQ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(2\,\,;\,\,1\).

Câu 11 :

Cho hình vẽ như sau:

Cạnh PQ vuông góc với những cạnh nào?

A. Cạnh PE, PD

B. Cạnh QH, QG

C. Cạnh DE, GH

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh PQ vuông góc với các cạnh là PE, PD, QH, QG, DE, GH.

Câu 12 :

Cho hình vẽ sau:

Trong hình trên có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau?

A. \(10\) cặp

B. \(9\) cặp

C. \(8\) cặp

D. \(7\) cặp

Đáp án

A. \(10\) cặp

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ đã cho có:

- Cạnh AB song song với cạnh CD.

- Cạnh AB song song với cạnh MN .

- Cạnh AB song song với cạnh PQ.

- Cạnh AB song song với cạnh RT.

- Cạnh CD song song với cạnh MN.

- Cạnh CD song song với cạnh PQ.

- Cạnh CD song song với cạnh RT .

- Cạnh MN song song với cạnh PQ.

- Cạnh MN song song với cạnh PT.

- Cạnh PQ song song với cạnh RT.

Vậy trong hình đã cho có \(10\) cặp cạnh song song với nhau.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 5 cánh diều có đáp án