Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 6. Số thập phân


Trắc nghiệm Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là

  • A.

    \(\dfrac{9}{{20}};45\% \)

  • B.

    \(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)

  • C.

    \(450;45000\% \)

  • D.

    \(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)

Câu 2 :

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

  • A.

    \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{10}}{{21}}\)

  • B.

    \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{11}}{{25}}\)

  • C.

    \(0,72:2,7 = \dfrac{4}{{15}}\)

  • D.

    \(0,075:5\%  = \dfrac{3}{2}\)

Câu 3 :

\(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. \(0,27\% \)

B. \(2,7\% \)

C. \(27\% \)

D. \(270\% \)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)

\(\% \)

Câu 5 :

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(2\dfrac{2}{8} = \,...\,\% \)

A. \(22\)

B. \(32\)

C. \(225\)

D. \(228\)

Câu 6 :

Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:

$72\%=\frac{?}{?}$
Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là  \(\dfrac{a}{b}\).

Vậy \(a=\)

;  \(b=\)

Câu 8 :

Tỉ số của \(a\) và \(b\) (\(b\) khác \(0\)) là:

A. \(a + b\)

B. \(a - b\)

C. \(a \times b\)

D. \(a:b\)

Câu 9 :

Tỉ số của \(3\) và \(5\) là:

A. \(3:5\)

B. \(\dfrac{3}{5}\)

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 10 :

Tỉ số của \(10\) và \(21\) là \(\dfrac{{21}}{{10}}\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 11 :

Một hộp đựng \(7\) quả bóng xanh và \(9\) quả bóng đỏ. Tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là:

A. \(\dfrac{7}{{16}}\)

B. \(\dfrac{9}{{16}}\)

C. \(\dfrac{7}{9}\)

D. \(\dfrac{9}{7}\)

Câu 12 :

Lớp 4A có \(15\) học sinh nam và \(18\) học sinh nữ. Viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.

A. \(\dfrac{{15}}{{18}}\)

B. \(\dfrac{{18}}{{15}}\)

C. \(\dfrac{{15}}{{33}}\)

D. \(\dfrac{{18}}{{33}}\)

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là $72cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $14cm$. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là \(\dfrac{a}{b}\).

Vậy \(a=\)

; \(b=\)

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$Biết\ a=11;\ b=15\ thì\ tỉ\ số\ của\ b\ và\ a\ là\ \frac{?}{?}$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là

  • A.

    \(\dfrac{9}{{20}};45\% \)

  • B.

    \(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)

  • C.

    \(450;45000\% \)

  • D.

    \(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa các số về cùng một đơn vị rồi tính tỉ số và tỉ số phần trăm:

+ Thương trong phép chia số a cho số b (\(b \ne 0\)) gọi là tỉ số của \(a\)  và \(b\)

+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\)  và \(b\) , ta nhân \(a\)  với \(100\)  rồi chia cho \(b\) và viết kí hiệu $\% $  vào kết quả: \(\dfrac{{a.100}}{b}\% \)

Lời giải chi tiết :

Đổi \(6km = 6000m\)

+ Tỉ số của \(2700m\) và \(6000m\) là \(2700:6000 = \dfrac{9}{{20}}\)

+ Tỉ số phần trăm của \(2700m\) so với \(6000m\) là \(\dfrac{{2700.100}}{{6000}}\%  = 45\% \)

Câu 2 :

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

  • A.

    \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{10}}{{21}}\)

  • B.

    \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{11}}{{25}}\)

  • C.

    \(0,72:2,7 = \dfrac{4}{{15}}\)

  • D.

    \(0,075:5\%  = \dfrac{3}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện rút gọn các biểu thức đưa về dạng phân số tối giản rồi kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = 2\dfrac{{11}}{{12}}:6\dfrac{1}{8}\)\( = \dfrac{{35}}{{12}}:\dfrac{{49}}{8} = \dfrac{{35}}{{12}}.\dfrac{8}{{49}} = \dfrac{{10}}{{21}}\) nên A đúng.

Đáp án B: \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{200}}{3}:100 = \dfrac{{200}}{3}.\dfrac{1}{{100}} = \dfrac{2}{3}\) nên B sai.

Đáp án C: \(0,72:2,7 = \dfrac{{72}}{{100}}:\dfrac{{27}}{{10}} = \dfrac{{18}}{{25}}.\dfrac{{10}}{{27}} = \dfrac{4}{{15}}\) nên C đúng.

Đáp án D: \(0,075:5\%  = \dfrac{{75}}{{1000}}:\dfrac{5}{{100}} = \dfrac{{75}}{{1000}}.\dfrac{{100}}{5} = \dfrac{3}{2}\) nên D đúng.

Câu 3 :

\(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. \(0,27\% \)

B. \(2,7\% \)

C. \(27\% \)

D. \(270\% \)

Đáp án

C. \(27\% \)

Phương pháp giải :

\(\dfrac{a}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(a\% \) , hay \(\dfrac{a}{{100}} = a\% \).

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(\dfrac{{27}}{{100}} = 27\% \)

Vậy \(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là \(27\% \).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)

\(\% \)

Đáp án

\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)

\(\% \)

Phương pháp giải :

- Rút gọn phân số \(\dfrac{{124}}{{400}}\) thành phân số có mẫu số là \(100\).

- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{124}}{{400}} = \dfrac{{124:4}}{{400:4}} = \dfrac{{31}}{{100}} = 31\% \)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(31\).

Câu 5 :

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(2\dfrac{2}{8} = \,...\,\% \)

A. \(22\)

B. \(32\)

C. \(225\)

D. \(228\)

Đáp án

C. \(225\)

Phương pháp giải :

Để viết được tỉ số phần trăm thích hợp vào ô trống ta có thể làm như sau:

- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp để phần phân số có mẫu số bằng \(100\).

- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$2\dfrac{2}{8} = 2\dfrac{{1}}{{4}} = 2\dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{{225}}{{100}} = 225\% $

Vậy $2\dfrac{2}{8} = 225\% $.

Câu 6 :

Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:

$72\%=\frac{?}{?}$
Đáp án
$72\%=\frac{18}{25}$
Phương pháp giải :

Muốn viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản ta có thể làm như sau:

- Viết tỉ số phần trăm đã cho dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là \(100\) (Lưu ý ta có \(1\% = \dfrac{1}{100}\)).

- Rút gọn phân số thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(72\%  = \dfrac{{72}}{{100}} =\dfrac{{72:4}}{{100:4}} = \dfrac{{18}}{{25}}\)

Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(18\,;\,\,25\).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là  \(\dfrac{a}{b}\).

Vậy \(a=\)

;  \(b=\)

Đáp án

Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là  \(\dfrac{a}{b}\).

Vậy \(a=\)

;  \(b=\)

Phương pháp giải :

- Tìm hai số đó.

- Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là \(98\). Vậy số thứ nhất là \(98\).

Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là \(103\). Vậy số thứ hai là \(103\).

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là \(\dfrac{{98}}{{103}}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(98\,\,;\,\,\,103\).

Câu 8 :

Tỉ số của \(a\) và \(b\) (\(b\) khác \(0\)) là:

A. \(a + b\)

B. \(a - b\)

C. \(a \times b\)

D. \(a:b\)

Đáp án

D. \(a:b\)

Lời giải chi tiết :

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Vậy đáp án đúng là \(a:b\) .

Câu 9 :

Tỉ số của \(3\) và \(5\) là:

A. \(3:5\)

B. \(\dfrac{3}{5}\)

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án

C. Cả A và B đều đúng

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết :

Tỉ số của \(3\) và \(5\) là \(3:5\) hay \(\dfrac{3}{5}\).

Vậy cả đáp án A và B đều đúng.

Câu 10 :

Tỉ số của \(10\) và \(21\) là \(\dfrac{{21}}{{10}}\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết :

Tỉ số của \(10\) và \(21\) là \(10:21\) hay \(\dfrac{{10}}{{21}}\).

Vậy khẳng định tỉ số của \(10\) và \(21\) là \(\dfrac{{21}}{{10}}\) là sai.

Câu 11 :

Một hộp đựng \(7\) quả bóng xanh và \(9\) quả bóng đỏ. Tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là:

A. \(\dfrac{7}{{16}}\)

B. \(\dfrac{9}{{16}}\)

C. \(\dfrac{7}{9}\)

D. \(\dfrac{9}{7}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{9}{7}\)

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết :

Có \(7\) quả bóng xanh và \(9\) quả bóng đỏ nên tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là \(\dfrac{9}{7}\).

Câu 12 :

Lớp 4A có \(15\) học sinh nam và \(18\) học sinh nữ. Viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.

A. \(\dfrac{{15}}{{18}}\)

B. \(\dfrac{{18}}{{15}}\)

C. \(\dfrac{{15}}{{33}}\)

D. \(\dfrac{{18}}{{33}}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{{15}}{{33}}\)

Phương pháp giải :

- Tính số học sinh cả lớp.

- Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)) để viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.

Lời giải chi tiết :

Lớp 4A có tất cả số học sinh là:

\(15 + 18 = 33\) (học sinh)

Lớp 4A có tất cả \(33\) học sinh, trong đó có \(15\) học sinh nam , do đó tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp là \(\dfrac{{15}}{{33}}\).

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là $72cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $14cm$. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là \(\dfrac{a}{b}\).

Vậy \(a=\)

; \(b=\)

Đáp án

Một hình chữ nhật có chu vi là $72cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $14cm$. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là \(\dfrac{a}{b}\).

Vậy \(a=\)

; \(b=\)

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi :

Nửa chu vi = chu vi \(:\,2\) = chiều dài + chiều rộng.

- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

- Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)) để viết tỉ số của chiều rộng và chiều dài.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

$72:2 = 36\,\,(cm)$

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

\((36 - 14):2 = 11\,\,(cm)\)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

\(11 + 14 = 25\,\,(cm)\)

Hình chữ nhật có chiều rộng \(11cm\) và chiều dài \(25cm\). Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là \(\dfrac{{11}}{{25}}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là \(11\,\,;\,\,\,25\).

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$Biết\ a=11;\ b=15\ thì\ tỉ\ số\ của\ b\ và\ a\ là\ \frac{?}{?}$
Đáp án
$Biết\ a=11;\ b=15\ thì\ tỉ\ số\ của\ b\ và\ a\ là\ \frac{15}{11}$
Phương pháp giải :

Từ định nghĩa : Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)),  ta suy ra tỉ số của \(b\) và \(a\)  là \(b:a\) hay \(\dfrac{b}{a}\).

Lời giải chi tiết :

Với \(a = 11\,;\,\,b = 15\) thì tỉ số của \(b\) và \(a\) là \(15:11\) hay \(\dfrac{{15}}{{11}}\).


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài 4 (tiếp) chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 5 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 5 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 5 chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 5 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án