Processing math: 100%

Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 8. Hình học phẳng. Các hình


Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

  • A.

    MN;MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL

  • B.

    MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP

  • C.

    MN;MQ;NQ;ML;QL;MP;NP

  • D.

    MN;MQ;ML;MP;NP

Câu 2 :

Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    0

  • D.

    Vô số

Câu 3 :

Cho 10 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A.

    10

  • B.

    90

  • C.

    40

  • D.

    45

Câu 4 :

Cho n điểm phân biệt (n2;nN) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong n điểm đó. Có tất cả 28 đoạn thẳng. Hãy tìm n.

  • A.

    n=9.

  • B.

    n=7.

  • C.

    n=8.

  • D.

    n=6.

Câu 5 :

Đường thẳng xx cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 6 :

Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 7 :

Cho E là điểm nằm giữa hai điểm IK. Biết rằng IE=4cm,EK=10cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK.

  • A.

    4cm

  • B.

    7cm

  • C.

    6cm

  • D.

    14cm

Câu 8 :

Gọi I là một điểm thuộc đoạn thẳng MN. Khi IM=4cm,MN=7cm thì độ dài của đoạn thẳng IN là?

  • A.

    3cm

  • B.

    11cm

  • C.

    1,5cm

  • D.

    5cm

Câu 9 :

Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 10cm. Điểm M nằm giữa hai điểm AB.  Biết rằng MA=MB+2cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MA;MB.

  • A.

    MA=8cm;MB=2cm.

  • B.

    MA=7cm;MB=5cm.

  • C.

    MA=6cm;MB=4cm.

  • D.

    MA=4cm;MB=6cm.

Câu 10 :

Cho các đoạn thẳng AB=4cm;MN=5cm;EF=3cm;PQ=4cm;IK=5cm. Chọn đáp án sai.

  • A.

    AB<MN

  • B.

    EF<IK

  • C.

    AB=PQ

  • D.

    AB=EF

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

  • A.

    MN;MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL

  • B.

    MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP

  • C.

    MN;MQ;NQ;ML;QL;MP;NP

  • D.

    MN;MQ;ML;MP;NP

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa đoạn thẳng: “Đoạn thẳng AB  là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B” để xác định các đoạn thẳng có trên hình vẽ.

Lời giải chi tiết :

Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:

MN;MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL

Câu 2 :

Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    0

  • D.

    Vô số

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có duy nhất một điểm chung.

Câu 3 :

Cho 10 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A.

    10

  • B.

    90

  • C.

    40

  • D.

    45

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng cách tính số đoạn thẳng:

Với n điểm cho trước (nN;n2) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là n.(n1)2 .

Lời giải chi tiết :

Số đoạn thẳng cần tìm là

10.(101)2=45 đoạn thẳng

Câu 4 :

Cho n điểm phân biệt (n2;nN) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong n điểm đó. Có tất cả 28 đoạn thẳng. Hãy tìm n.

  • A.

    n=9.

  • B.

    n=7.

  • C.

    n=8.

  • D.

    n=6.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính số đoạn thẳng:

Với n điểm cho trước (nN;n2) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là n.(n1)2 .

Từ đó tìm ra n.

Lời giải chi tiết :

Số đoạn thẳng tạo thành từ n điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng là n(n1)2  (n2;nN)

Theo đề bài có 28 đoạn thẳng được tạo thành nên ta có n(n1)2=28n(n1)=56=8.7

Nhận thấy (n1)n là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra n=8.

Câu 5 :

Đường thẳng xx cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về đường thẳng và đoạn thẳng cắt nhau:

“Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng thì chúng cắt nhau.”

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng xx cắt năm đoạn thẳng OA;OB;AB; MA;MB

Câu 6 :

Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức:

Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng, tia hoặc đoạn thẳng khác thì chúng cắt nhau.

Lời giải chi tiết :

Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD nghĩa là đoạn thẳng AB không có điểm chung với đoạn thẳng CD và đường thẳng  ABcó duy nhất một điểm chung với đoạn thẳng CD.

Hình vẽ thể hiện đúng diễn đạt trên là

Câu 7 :

Cho E là điểm nằm giữa hai điểm IK. Biết rằng IE=4cm,EK=10cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK.

  • A.

    4cm

  • B.

    7cm

  • C.

    6cm

  • D.

    14cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

E là điểm nằm giữa hai điểm IK nên ta có công thức cộng đoạn thẳng IE+EK=IK. Biết độ dài IL,LK, thay số vào ta tính được độ dài đoạn thẳng IK.

Lời giải chi tiết :

E là điểm nằm giữa hai điểm IK nên ta có IE+EK=IK

Hay 4+10=IK suy ra IK=14cm.

Câu 8 :

Gọi I là một điểm thuộc đoạn thẳng MN. Khi IM=4cm,MN=7cm thì độ dài của đoạn thẳng IN là?

  • A.

    3cm

  • B.

    11cm

  • C.

    1,5cm

  • D.

    5cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Chỉ ra rằng I nằm giữa hai điểm M;N dựa vào kiến thức: “Nếu điểm M thuộc đoạn thẳng AB thì điểm M nằm giữa hai điểm AB

+  Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng: MI+IN=MN để suy ra độ dài đoạn thẳng chưa biết.

Lời giải chi tiết :

I là một điểm thuộc đoạn thẳng MN nên I là điểm nằm giữa hai điểm M;N.

Do đó ta có MI+IN=MNIM=4cm,MN=7cm nên  4+IN=7IN=74IN=3cm.

Câu 9 :

Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 10cm. Điểm M nằm giữa hai điểm AB.  Biết rằng MA=MB+2cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MA;MB.

  • A.

    MA=8cm;MB=2cm.

  • B.

    MA=7cm;MB=5cm.

  • C.

    MA=6cm;MB=4cm.

  • D.

    MA=4cm;MB=6cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng AM+MB=AB và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng MA;MB.

Lời giải chi tiết :

Vì điểm M nằm giữa hai điểm AB nên ta có MA+MB=AB (1)

Thay MA=MB+2 vào (1) ta được  MB+2+MB=ABAB=10cm

Suy ra 2MB+2=102MB=1022MB=8MB=8:2=4cm

Nên MA=MB+2=4+2=6cm.

Vậy MA=6cm;MB=4cm.

Câu 10 :

Cho các đoạn thẳng AB=4cm;MN=5cm;EF=3cm;PQ=4cm;IK=5cm. Chọn đáp án sai.

  • A.

    AB<MN

  • B.

    EF<IK

  • C.

    AB=PQ

  • D.

    AB=EF

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về so sánh hai đoạn thẳng

- Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.

- Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

+ Đáp án A: AB<MN  là đúng vì AB=4cm<5cm=MN.

+ Đáp án B: EF<IK là đúng vì EF=3cm<5cm=IK

+ Đáp án C: AB=PQ là đúng vì hai đoạn cùng có độ dài 4cm

+ Đáp án D: AB=EF  là sai vì AB=4cm>3cm=EF.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 5 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 5 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 5 chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 5 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 6 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án