Processing math: 40%

Trắc nghiệm toán 6 bài 7 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 5. Phân số


Trắc nghiệm Bài 7: Hỗn số Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Viết phân số 43  dưới dạng hỗn số ta được

  • A.

    123

  • B.

    313

  • C.

    314

  • D.

    113

Câu 2 :

Hỗn số 234  được viết dưới dạng phân số là

  • A.

    214

  • B.

    114

  • C.

    104

  • D.

    54

Câu 3 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    19.2019+20=119+120

  • B.

    62311=6.23+1111

  • C.

    aa99=100a99(aN)

  • D.

    11523=1.2315

Câu 4 :

Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:

  • A.

    213; 456; 616; 912

  • B.

    214; 416; 616; 912

  • C.

    213; 456; 656; 912

  • D.

    213; 456; 616; 916

Câu 5 :

Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

334 tạ;  377100 tạ; 72 tạ; 345100 tạ; 365 kg.

  • A.

    345100 tạ; 72 tạ; 365kg; 334 tạ; 377100 tạ.

  • B.

    334 tạ;  377100 tạ; 72 tạ; 345100 tạ; 365kg.

  • C.

    377100 tạ ; 334 tạ; 365kg; 72 tạ; 345100 tạ.

  • D.

    334 tạ; 365kg; 72 tạ; 345100 tạ, 377100 tạ

Câu 6 :

Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

a) 125dm2 b) 218cm2   c) 240dm2     d) 34cm2

  • A.

    125100m2; 1095000m2; 240100m2; 175000m2.

  • B.

    125100m2; 2950m2; 240100m2; 175000m2.

  • C.

    125100m2; 2950m2; 240100m2; 1750m2.

  • D.

    125100m2; 1095000m2; 240100m2; 1750m2.

Câu 7 :

Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong 115 giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

  • A.

    Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi

  • B.

    Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải

  • C.

    Vận tốc hai xe bằng nhau

  • D.

    Không so sánh được

Câu 8 :

Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

  • A.

    114 giờ

  • B.

    215 giờ

  • C.

    214 giờ

  • D.

    15130 giờ

Câu 9 :

Tính (214)+52

  • A.

    14

  • B.

    32

  • C.

    14

  • D.

    34

Câu 10 :

Tìm x biết 2x7=7535

  • A.

    x=1

  • B.

    x=2

  • C.

    x=3

  • D.

    x=4

Câu 11 :

Kết quả của phép tính (113)+212  bằng

  • A.

    116

  • B.

    76

  • C.

    136

  • D.

    56

Câu 12 :

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn x312x=207?

  • A.

    117

  • B.

    27

  • C.

    67

  • D.

    78

Câu 13 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    (334).112=338

  • B.

    334:115=3320

  • C.

    (3)(225)=35

  • D.

    5710.15=1052

Câu 14 :

Tính hợp lý A=(4517345+81529)(351761429) ta được

  • A.

    1345

  • B.

    1215

  • C.

    345

  • D.

    1045

Câu 15 :

Tính giá trị biểu thức M=60713.x+50813.x11213.x  biết x=8710

  • A.

    870

  • B.

    87

  • C.

    870

  • D.

    92710

Câu 16 :

Tìm số tự nhiên x sao cho: 613:429<x<(1029+225)629.

  • A.

    x{2;3;4;5;6}

  • B.

    x{3,4;5;6}

  • C.

    x{2;3,4;5}

  • D.

    x{3,4;5;6;7}

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Viết phân số 43  dưới dạng hỗn số ta được

  • A.

    123

  • B.

    313

  • C.

    314

  • D.

    113

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Nếu phân số dương lớn hơn 1,  ta có thể viết nó dưới dạng hỗn số bằng cách: chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 4:3 bằng 1 (dư 1 ) nên 43=113

Câu 2 :

Hỗn số 234  được viết dưới dạng phân số là

  • A.

    214

  • B.

    114

  • C.

    104

  • D.

    54

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tắc đổi hỗn số:

Đối với các hỗn số có dấu đằng trước thì ta chỉ cần đổi phần hỗn số dương theo quy tắc thông thường rồi viết thêm dấu '' - '' đằng trước phân số tìm được, tuyệt đối không lấy phần số nguyên âm nhân với mẫu rồi cộng tử số.

Lời giải chi tiết :

- 2\dfrac{3}{4} =  - \dfrac{{2.4 + 3}}{4} =  - \dfrac{{11}}{4}

Câu 3 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \dfrac{{19.20}}{{19 + 20}} = \dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}}

  • B.

    6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}}

  • C.

    a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}}\left( {a \in {N^*}} \right)

  • D.

    1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23}}{{15}}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc đổi hỗn số ra phân số:

Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số, ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A:

\dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{20}}{{19.20}} + \dfrac{{19}}{{19.20}} = \dfrac{{19 + 20}}{{19.20}} \ne \dfrac{{19.20}}{{19 + 20}}

Nên A sai.

Đáp án B: 6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.11 + 23}}{{11}} \ne \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}} nên B sai.

Đáp án C: a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{a.99 + a}}{{99}} = \dfrac{{a.\left( {99 + 1} \right)}}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}} nên C đúng.

Đáp án D: 1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23 + 15}}{{15}} \ne \dfrac{{1.23}}{{15}} nên D sai.

Câu 4 :

Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:

  • A.

    2\dfrac{1}{3}; 4\dfrac{5}{6}; 6\dfrac{1}{6}; 9\dfrac{1}{2}

  • B.

    2\dfrac{1}{4}; 4\dfrac{1}{6}; 6\dfrac{1}{6}; 9\dfrac{1}{2}

  • C.

    2\dfrac{1}{3}; 4\dfrac{5}{6}; 6\dfrac{5}{6}; 9\dfrac{1}{2}

  • D.

    2\dfrac{1}{3}; 4\dfrac{5}{6}; 6\dfrac{1}{6}; 9\dfrac{1}{6}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hỗn số gồm:

Phần nguyên = số giờ

Phần phân số = Số phút: 60

Lời giải chi tiết :

Hình a: 2\dfrac{1}{3}

Hình b: 4\dfrac{5}{6}

Hình c: 6\dfrac{1}{6}

Hình d: 9\dfrac{1}{2}

Vậy ta được các hỗn số: 2\dfrac{1}{3}; 4\dfrac{5}{6}; 6\dfrac{1}{6}; 9\dfrac{1}{2}.

Câu 5 :

Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

3\dfrac{3}{4} tạ;  \dfrac{{377}}{{100}} tạ; \dfrac{7}{2} tạ; 3\dfrac{{45}}{{100}} tạ; 365 kg.

  • A.

    3\dfrac{{45}}{{100}} tạ; \dfrac{7}{2} tạ; 365kg; 3\dfrac{3}{4} tạ; \dfrac{{377}}{{100}} tạ.

  • B.

    3\dfrac{3}{4} tạ;  \dfrac{{377}}{{100}} tạ; \dfrac{7}{2} tạ; 3\dfrac{{45}}{{100}} tạ; 365kg.

  • C.

    \dfrac{{377}}{{100}} tạ ; 3\dfrac{3}{4} tạ; 365kg; \dfrac{7}{2} tạ; 3\dfrac{{45}}{{100}} tạ.

  • D.

    3\dfrac{3}{4} tạ; 365kg; \dfrac{7}{2} tạ; 3\dfrac{{45}}{{100}} tạ, \dfrac{{377}}{{100}} tạ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi các khối lượng ra các phân số có cùng đơn vị đo khối lượng, sau đó sắp xếp các phân số đó theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

3\dfrac{3}{4} tạ = \dfrac{{15}}{4} tạ = \dfrac{{375}}{{100}} tạ.

\dfrac{7}{2} tạ = \dfrac{{350}}{{100}} tạ

3\dfrac{{45}}{{100}} tạ = \dfrac{{345}}{{100}} tạ

365kg = \dfrac{{365}}{{100}} tạ

=> Các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:

\dfrac{{377}}{{100}} tạ ; 3\dfrac{3}{4} tạ; 365kg; \dfrac{7}{2} tạ; 3\dfrac{{45}}{{100}} tạ.

Câu 6 :

Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

a) 125\,d{m^2} b) 218\,c{m^2}   c) 240\,d{m^2}     d) 34\,c{m^2}

  • A.

    1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}; \dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}; 2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}; \dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}.

  • B.

    1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}; 2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}; 2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}; \dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}.

  • C.

    1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}; 2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}; 2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}; \dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}.

  • D.

    1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}; \dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}; 2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}; \dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi các khối lượng ra các phân số có cùng đơn vị đo khối lượng

Lời giải chi tiết :

a) 125\,d{m^2} = \dfrac{{125}}{{100}}{m^2} = 1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}

b) 218\,c{m^2} = \dfrac{{218}}{{10000}}{m^2} = \dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}

c) 240\,d{m^2} = \dfrac{{240}}{{100}}{m^2} = 2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}

d) 34\,c{m^2} = \dfrac{{34}}{{10000}}{m^2} = \dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}

Vậy ta được: 1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}; \dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}; 2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}; \dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}.

Câu 7 :

Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong 1\dfrac{1}{5} giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

  • A.

    Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi

  • B.

    Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải

  • C.

    Vận tốc hai xe bằng nhau

  • D.

    Không so sánh được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi thời gian ra giờ.

Tính vận mỗi xe = Quãng đường : thời gian mỗi xe đi

=> So sánh hỗn số => So sánh được vận tốc hai xe.

Lời giải chi tiết :

Đổi 70 phút = \dfrac{7}{6} giờ

Vận tốc của xe taxi là:

100 : 1\dfrac{1}{5} = 100 : \dfrac{6}{5} = \dfrac{{250}}{3} = 83\dfrac{1}{3} (km/h)

Vận tốc của xe tải là:

100 : \dfrac{7}{6} = \dfrac{{600}}{7} = 85\dfrac{5}{7} (km/h)

Ta có: 85\dfrac{5}{7} > 83\dfrac{1}{3} nên vận tốc của xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi.

Câu 8 :

Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

  • A.

    1\dfrac{1}{4} giờ

  • B.

    2\dfrac{1}{5} giờ

  • C.

    2\dfrac{1}{4} giờ

  • D.

    15\dfrac{1}{{30}} giờ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

a giờ b phút = a + \dfrac{b}{{60}} (giờ)

Lời giải chi tiết :

2 giờ 15 phút = 2 + \dfrac{{15}}{{60}} = 2 + \dfrac{1}{4} = 2\dfrac{1}{4} giờ.

Câu 9 :

Tính \left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2}

  • A.

    - \dfrac{1}{4}

  • B.

    \dfrac{3}{2}

  • C.

    \dfrac{1}{4}

  • D.

    \dfrac{3}{4}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi hỗn số ra phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.

Lời giải chi tiết :

\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2} =  - \dfrac{9}{4} + \dfrac{5}{2} = \dfrac{{ - 9}}{4} + \dfrac{{10}}{4} = \dfrac{1}{4}

Câu 10 :

Tìm x biết 2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}

  • A.

    x = 1

  • B.

    x = 2

  • C.

    x = 3

  • D.

    x = 4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi hỗn số thành phân số, đồng thời rút gọn phân số có thể rút gọn được, từ đó tìm x

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}\\\dfrac{{2.7 + x}}{7} = \dfrac{{15}}{7}\\14 + x = 15\\x = 15 - 14\\x = 1\end{array}

Câu 11 :

Kết quả của phép tính \left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2}  bằng

  • A.

    \dfrac{{11}}{6}

  • B.

    \dfrac{7}{6}

  • C.

    \dfrac{{13}}{6}

  • D.

    - \dfrac{5}{6}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi hỗn số thành phân số rồi cộng các phân số với nhau.

Lời giải chi tiết :

\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2} =  - \dfrac{4}{3} + \dfrac{5}{2} = \dfrac{{ - 8}}{6} + \dfrac{{15}}{6} = \dfrac{7}{6}

Câu 12 :

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn x - 3\dfrac{1}{2}x =  - \dfrac{{20}}{7}?

  • A.

    1\dfrac{1}{7}

  • B.

    \dfrac{2}{7}

  • C.

    \dfrac{6}{7}

  • D.

    \dfrac{7}{8}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi hỗn số ra phân số, đặt x làm thừa số chung rồi tìm x theo phương pháp tìm thừa số chưa biết trong một tích.

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}x - 3\dfrac{1}{2}x =  - \dfrac{{20}}{7}\\x - \dfrac{7}{2}x =  - \dfrac{{20}}{7}\\x.\left( {1 - \dfrac{7}{2}} \right) =  - \dfrac{{20}}{7}\\x.\left( {\dfrac{{ - 5}}{2}} \right) = \dfrac{{ - 20}}{7}\\x = \dfrac{{ - 20}}{7}:\dfrac{{ - 5}}{2}\\x = \dfrac{{ - 20}}{7}.\dfrac{2}{{ - 5}}\\x = \dfrac{8}{7} \\x= 1\dfrac{1}{7}\end{array}

Câu 13 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2} =  - 3\dfrac{3}{8}

  • B.

    3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = 3\dfrac{3}{{20}}

  • C.

    \left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{5}

  • D.

    5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{105}}{2}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án.

- Kết luận.

Chú ý: Đổi các hỗn số thành phân số rồi thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các phân số.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2} =  - \dfrac{{15}}{4}.\dfrac{3}{2} =  - \dfrac{{45}}{8} =  - 5\dfrac{5}{8} \ne  - 3\dfrac{3}{8}

Nên A sai.

Đáp án B: 3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = \dfrac{{15}}{4}:\dfrac{6}{5} = \dfrac{{15}}{4}.\dfrac{5}{6} = \dfrac{{25}}{8} = 3\dfrac{1}{8} \ne 3\dfrac{3}{{20}} nên B sai.

Đáp án C: \left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right) = \left( { - 3} \right) - \left( { - \dfrac{{12}}{5}} \right) = \left( { - 3} \right) + \dfrac{{12}}{5} = \dfrac{{ - 3}}{5}

Nên C đúng.

Đáp án D: 5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{57}}{{10}}.15 = \dfrac{{171}}{2} \ne \dfrac{{105}}{2} nên D sai.

Câu 14 :

Tính hợp lý A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right) ta được

  • A.

    13\dfrac{4}{5}

  • B.

    12\dfrac{1}{5}

  • C.

    - 3\dfrac{4}{5}

  • D.

    10\dfrac{4}{5}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phá ngoặc rồi nhóm các hỗn số có tổng hoặc hiệu là một số nguyên để tính toán cho nhanh.

Lời giải chi tiết :

A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right)

A = 4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}} - 3\dfrac{5}{{17}} + 6\dfrac{{14}}{{29}}

A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{5}{{17}}} \right) + \left( {8\dfrac{{15}}{{29}} + 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right) - 3\dfrac{4}{5}

A = \left( {4 - 3} \right) + \left( {\dfrac{5}{{17}} - \dfrac{5}{{17}}} \right) + \left( {8 + 6} \right) + \left( {\dfrac{{15}}{{29}} + \dfrac{{14}}{{29}}} \right) - 3\dfrac{4}{5}

A = 1 + 0 + 14 + 1 - 3\dfrac{4}{5}

A=16-3\dfrac{4}{5}

A = 15\dfrac{5}{5} - 3\dfrac{4}{5} = 12\dfrac{1}{5}

Câu 15 :

Tính giá trị biểu thức M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x  biết x =  - 8\dfrac{7}{{10}}

  • A.

    - 870

  • B.

    - 87

  • C.

    870

  • D.

    92\dfrac{7}{{10}}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thu gọn M rồi thay x =  - 8\dfrac{7}{{10}} vào tính giá trị của M

Lời giải chi tiết :

M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x

M = \left( {60\dfrac{7}{{13}} + 50\dfrac{8}{{13}} - 11\dfrac{2}{{13}}} \right).x

M = \left[ {\left( {60 + 50 - 11} \right) + \left( {\dfrac{7}{{13}} + \dfrac{8}{{13}} - \dfrac{2}{{13}}} \right)} \right].x

M = \left( {99 + 1} \right).x = 100x

Thay x =  - 8\dfrac{7}{{10}} vào M ta được:

M = 100.\left( { - 8\dfrac{7}{{10}}} \right) = 100.\left( { - \dfrac{{87}}{{10}}} \right) =  - 870

Câu 16 :

Tìm số tự nhiên x sao cho: 6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}.

  • A.

    x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}

  • B.

    x \in \left\{ {3,4;5;6} \right\}

  • C.

    x \in \left\{ {2;3,4;5} \right\}

  • D.

    x \in \left\{ {3,4;5;6;7} \right\}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Rút gọn vế trái và vế phải bằng cách đưa hỗn số về phân số. Từ đó chọn số phù hợp.

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}\\\dfrac{{19}}{3}:\dfrac{{38}}{9} < x < \dfrac{{92}}{9} + \dfrac{{12}}{5} - \dfrac{{56}}{9}\\\dfrac{3}{2} < x < \dfrac{{32}}{5}\end{array}

Ta có:

\begin{array}{l}\dfrac{3}{2} < x < \dfrac{{32}}{5}\\1,5 < x < 6,4\end{array}

Vì x là số tự nhiên nên x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài 5 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 6 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 6 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 6 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 7 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 7 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 7 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 8 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 9 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 10 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 12 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án