Trắc nghiệm Bài tập cuối chương V Toán 6 Cánh diều
Đề bài
Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là :
-
A.
2,5
-
B.
5,2
-
C.
0,4
-
D.
0,04
Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:
-
A.
1,2
-
B.
1,4
-
C.
1,5
-
D.
1,8
Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:
-
A.
301510
-
B.
3015100
-
C.
30151000
-
D.
301510000
Phân số nghịch đảo của phân số: −45 là:
-
A.
45
-
B.
4−5
-
C.
54
-
D.
−54
Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67<x<36,05 là:
-
A.
35
-
B.
36
-
C.
37
-
D.
34
Sắp xếp các phân số sau: 13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé.
-
A.
12;38;13;67
-
B.
67;12;38;13
-
C.
12;13;38;67
-
D.
67;38;13;12
Rút gọn phân số −24105 đến tối giản ta được:
-
A.
835
-
B.
−835
-
C.
−1235
-
D.
1235
Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110 và 210.
-
A.
310
-
B.
1510
-
C.
15100
-
D.
Không có phân số nào thỏa mãn.
Tính: 335+116 .
-
A.
42330
-
B.
52330
-
C.
22330
-
D.
32330
Tính: 615+12−15 là:
-
A.
1815
-
B.
−25
-
C.
15
-
D.
−15
Tìm x, biết: 2,4.x=−65.0,4 .
-
A.
x=4
-
B.
x=−4
-
C.
x=5
-
D.
x=−0,2
Một người gửi tiết kiệm 15.000.000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?
-
A.
15.090.000 đồng
-
B.
15.080.000 đồng
-
C.
15.085.000 đồng
-
D.
15.100.000 đồng.
Cho hai biểu thức B=(23−112):43+12 và C=923.58+923.38−923. Chọn câu đúng.
-
A.
B<0;C=0
-
B.
B>0;C=0
-
C.
B<0;C<0
-
D.
B=0;C<0
Rút gọn phân số 1978.1979+1980.21+19581980.1979−1978.1979 ta được kết quả là
-
A.
2000
-
B.
1000
-
C.
100
-
D.
200
Cho x là giá trị thỏa mãn 67x−12=1
-
A.
x=914
-
B.
x=74
-
C.
x=−74
-
D.
x=97
Cho x1 là giá trị thỏa mãn 12−(23x−13)=−23 và x2 là giá trị thỏa mãn 56−x=−112+43 . Khi đó x1+x2 bằng
-
A.
83
-
B.
−512
-
C.
94
-
D.
116
Rút gọn phân số A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108 đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là
-
A.
9
-
B.
1
-
C.
19
-
D.
2
Cho A=(3215+15):212(537−214):44356 và B=1,2:(115.114)0,32+225 . Chọn đáp án đúng.
-
A.
A<−B
-
B.
2A>B
-
C.
A>B
-
D.
A=B
Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn 38 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?
-
A.
30 quả
-
B.
48 quả
-
C.
18 quả
-
D.
36 quả
Lớp 6A có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.
-
A.
50%
-
B.
125%
-
C.
75%
-
D.
70%
Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.
-
A.
12
-
B.
20
-
C.
18
-
D.
25
Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?
-
A.
13
-
B.
14
-
C.
23
-
D.
12
Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?
-
A.
39 km/h
-
B.
40 km/h
-
C.
42 km/h
-
D.
44 km/h
Chọn câu đúng.
-
A.
2399<23239999<232323999999<2323232399999999
-
B.
2399>23239999>232323999999>2323232399999999
-
C.
2399=23239999<232323999999=2323232399999999
-
D.
2399=23239999=232323999999=2323232399999999
Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: 3767 và 377677.
-
A.
3767<377677
-
B.
3767>377677
-
C.
3767=377677
-
D.
3767≥377677
Tìm x biết 25%.x−701011:(131313151515+131313353535+131313636363+131313999999)=−5
-
A.
x=−40
-
B.
x=40
-
C.
x=−160
-
D.
x=160
Tính nhanh: A=51.3+53.5+55.7+...+599.101
-
A.
205110
-
B.
250110
-
C.
205101
-
D.
250101
Chọn câu đúng.
-
A.
312.322.332....602=1.2.3.4.5.6.7...60
-
B.
312.322.332....602=1.3.5.7...59
-
C.
312.322.332....602=1.3.5.7...60
-
D.
312.322.332....602=2.4.6.8...60
Cho phân số A=n−5n+1(n∈Z;n≠−1)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên.
-
A.
10
-
B.
8
-
C.
6
-
D.
4
Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.
-
A.
n≠2k−1(k∈Z)
-
B.
n≠3k−1(k∈Z)
-
C.
n≠2k−1(k∈Z) và n≠3k−1(k∈Z)
-
D.
n≠2k(k∈Z) và n≠3k(k∈Z)
Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa 59 đoạn đường, ngày thứ hai sửa 14 đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7m còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?
-
A.
36m
-
B.
72m
-
C.
54m
-
D.
60m
Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được 35 số trứng mang đi. Buổi chiều bán thêm được 39 quả. Lúc về còn lại số trứng bằng 18 số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả trứng đi bán?
-
A.
153
-
B.
180
-
C.
135
-
D.
270
Số sách ở ngăn A bằng 23 số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng 37 số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B.
-
A.
30
-
B.
15
-
C.
12
-
D.
18
Số thỏ ở chuồng A bằng 25 tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng 13 tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B.
-
A.
45
-
B.
18
-
C.
27
-
D.
12
Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán 16 tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán 13 số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.
-
A.
87m
-
B.
78m
-
C.
60
-
D.
38
Lời giải và đáp án
Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là :
-
A.
2,5
-
B.
5,2
-
C.
0,4
-
D.
0,04
Đáp án : C
Chuyển phân số đó về phân số thập phân rồi viết dưới dạng số thập phân.
25=410=0,4.
Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:
-
A.
1,2
-
B.
1,4
-
C.
1,5
-
D.
1,8
Đáp án : B
Chuyển hỗn số đó về phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
125=1.5+25=75=1410=1,4.
Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:
-
A.
301510
-
B.
3015100
-
C.
30151000
-
D.
301510000
Đáp án : C
Áp dụng qui tắc chuyển từ số thập phân về phân số.
3,015=30151000
Phân số nghịch đảo của phân số: −45 là:
-
A.
45
-
B.
4−5
-
C.
54
-
D.
−54
Đáp án : D
Hai phân số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Phân số nghịch đảo của phân số: −45 là −54.
Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67<x<36,05 là:
-
A.
35
-
B.
36
-
C.
37
-
D.
34
Đáp án : B
Áp dụng qui tắc so sánh số thập phân để tìm được x
Ta có: 35,67<x<36,05 và x là số tự nhiên nên x=36.
Sắp xếp các phân số sau: 13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé.
-
A.
12;38;13;67
-
B.
67;12;38;13
-
C.
12;13;38;67
-
D.
67;38;13;12
Đáp án : B
+ Quy đồng tử số các phân số ta được các phân số cùng tử, sau đó so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
+ Chú ý rằng với những phân số dương cùng tử số , phân số nào có mẫu bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Hoặc quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
Ta có: 13=618;12=612;38=616.
Vì:618<616<612<67⇒67>12>38>13.
Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 67;12;38;13.
Rút gọn phân số −24105 đến tối giản ta được:
-
A.
835
-
B.
−835
-
C.
−1235
-
D.
1235
Đáp án : B
Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu có ước chung lớn nhất bằng 1.
−24105=−24:3105:3=−835
Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110 và 210.
-
A.
310
-
B.
1510
-
C.
15100
-
D.
Không có phân số nào thỏa mãn.
Đáp án : C
Chuyển hai phân số đã cho về số thập phân, sau đó ta áp dụng phương pháp so sánh số thập phân.
Ta có: 110=0,1;210=0,2
Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 0,1<x<0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là 0,15=15100.
Tính: 335+116 .
-
A.
42330
-
B.
52330
-
C.
22330
-
D.
32330
Đáp án : A
Áp dụng qui tắc cộng hai hỗn số hoặc đưa hỗn số về dạng phân số rồi cộng hai phân số.
335+116=(3+1)+(35+16)=4+2330=42330.
Tính: 615+12−15 là:
-
A.
1815
-
B.
−25
-
C.
15
-
D.
−15
Đáp án : B
Đưa về hai phân số cùng mẫu
Áp dụng qui tắc: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
am+bm=a+bm
615+12−15=615+(−1215)=6+(−12)15=−615=−25
Tìm x, biết: 2,4.x=−65.0,4 .
-
A.
x=4
-
B.
x=−4
-
C.
x=5
-
D.
x=−0,2
Đáp án : D
Chuyển phân số về số thập phân, áp dụng qui tắc nhân, chia số thập phân để tìm x.
2,4.x=−65.0,42,4.x=−1,2.0,42,4.x=−0,48x=−0,48:2,4x=−0,2.
Một người gửi tiết kiệm 15.000.000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?
-
A.
15.090.000 đồng
-
B.
15.080.000 đồng
-
C.
15.085.000 đồng
-
D.
15.100.000 đồng.
Đáp án : A
Áp dụng công thức: tiền lãi = tiền gốc :100× lãi suất
Tiền 1 tháng thu được = tiền gốc + tiền lãi.
Tiền lãi thu được sau 1 tháng là: 15.000.000:100×0,6=90.000 đồng.
Tổng số tiền thu được sau 1 tháng là: 15.000.000+90.000=15.090.000 đồng.
Cho hai biểu thức B=(23−112):43+12 và C=923.58+923.38−923. Chọn câu đúng.
-
A.
B<0;C=0
-
B.
B>0;C=0
-
C.
B<0;C<0
-
D.
B=0;C<0
Đáp án : A
Áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức:
Ta thực hiện các phép tính theo thứ tự: Trong ngoặc → nhân chia → cộng trừ
B=(23−112):43+12=(23−32).34+12=−56.34+12=−58+12=−18.
C=923.58+923.38−923=923.(58+38−1)=923.(1−1)=923.0=0.
Vậy C=0;B<0
Rút gọn phân số 1978.1979+1980.21+19581980.1979−1978.1979 ta được kết quả là
-
A.
2000
-
B.
1000
-
C.
100
-
D.
200
Đáp án : B
Phân tích cả tử và mẫu để xuất hiện thừa số chung, sau đó rút gọn đến phân số tối giản.
1978.1979+1980.21+19581980.1979−1978.1979=1978.1979+(1979+1).21+19581979(1980−1978)=1978.1979+1979.21+21+19581979.2=1978.1979+1979.21+19791979.2=1979.(1978+21+1)1979.2=20002=1000.
Cho x là giá trị thỏa mãn 67x−12=1
-
A.
x=914
-
B.
x=74
-
C.
x=−74
-
D.
x=97
Đáp án : B
Áp dụng qui tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x.
Hoặc xác định 67x là số bị trừ; 12 là số trừ và 1 là hiệu rồi áp dụng: số bị trừ bằng số trừ + hiệu
Rồi áp dụng thừa số chưa biết bằng tích chia cho thừa số đã biết
67x−12=167x=1+1267x=32x=32:67x=74.
Cho x1 là giá trị thỏa mãn 12−(23x−13)=−23 và x2 là giá trị thỏa mãn 56−x=−112+43 . Khi đó x1+x2 bằng
-
A.
83
-
B.
−512
-
C.
94
-
D.
116
Đáp án : D
Sử dụng qui tắc chuyển vế để tìm x1;x2
Từ đó tính x1+x2
+)12−(23x−13)=−2323x−13=12−(−23)23x−13=7623x=76+1323x=32x=32:23x=94.
Nên x1=94
+)56−x=−112+4356−x=54x=56−54x=−512.
Nên x2=−512
Từ đó x1+x2=94+(−512)=116
Rút gọn phân số A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108 đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là
-
A.
9
-
B.
1
-
C.
19
-
D.
2
Đáp án : A
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để biến đổi tử số và mẫu số.
Từ đó rút gọn phân số
Ta có
A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108=7.9(1+2.3+3.4)21.27(1+2.3+3.4)=7.93.7.9.3=19
Phân số này có mẫu số là 9.
Cho A=(3215+15):212(537−214):44356 và B=1,2:(115.114)0,32+225 . Chọn đáp án đúng.
-
A.
A<−B
-
B.
2A>B
-
C.
A>B
-
D.
A=B
Đáp án : D
Chuyển hỗn số về dạng phân số rồi rút gọn từng biểu thức A; B để so sánh.
Ta có A=(3215+15):212(537−214):44356=(4715+315):52(387−94):26756=5015.25(15228−6328).56267=438928.56267=4323=2
Và B=1,2:(115.114)0,32+225=65:(65.54)825+225=65:321025=4525=2
Vậy A=B.
Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn 38 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?
-
A.
30 quả
-
B.
48 quả
-
C.
18 quả
-
D.
36 quả
Đáp án : A
Sử dụng cách tính giá trị phân số của một số cho trước
Muốn tìm mn của số b cho trước, ta tính b.mn (m,n∈N,n≠0)
Hoa ăn số táo là 25%.64=16 quả.
Số táo còn lại là 64−16=48 quả
Hùng ăn số táo là 38.48=18 quả.
Số táo còn lại sau khi Hùng ăn là 48−18=30 quả.
Lớp 6A có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.
-
A.
50%
-
B.
125%
-
C.
75%
-
D.
70%
Đáp án : C
+ Tính số học sinh giỏi, học sinh trung bình và học sinh khá
+ Tính tỉ số phần trăm: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b , ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: a.100b%
Số học sinh giỏi của lớp là 18,75%.48=9 học sinh
Số học sinh trung bình là 9.300%=27 học sinh
Số học sinh khá là 48−9−27=12 học sinh
Tỉ số phần trăm số học sinh khá và số học sinh giỏi là: 912.100%=75%.
Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.
-
A.
12
-
B.
20
-
C.
18
-
D.
25
Đáp án : B
Sử dụng cách giá trị phân số của một số cho trước và cách tìm một số biết giá trị phân số của nó để tính toán theo các bước:
+ Tính số công nhân của cả nhà máy
+ Tính số công nhân của cả hai phân xưởng 2 và 3
+ Tính số công nhân của phân xưởng 2
+ Tính số công nhân của phân xưởng 3
Số công nhân của cả nhà máy là 18:36%=50 công nhân
Số công nhân của phân xưởng 2 và phân xưởng 3 là 50−18=32 công nhân
Vì số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3 nên số công nhân của phân xưởng 2 bằng 33+5=38 số công nhân của cả hai phân xưởng.
Số công nhân của phân xưởng 2 là 32.38=12 công nhân
Số công nhân của phân xưởng ba là 32−12=20 công nhân
Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?
-
A.
13
-
B.
14
-
C.
23
-
D.
12
Đáp án : B
Tìm số phần bể vòi nước chảy được trong 1 giờ, rồi lấy kết quả đó nhân với thời gian mở vòi nước.
Đổi: 45 phút = 34 giờ
Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 1:3=13 (bể)
Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là: 34.13=14(bể)
Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?
-
A.
39 km/h
-
B.
40 km/h
-
C.
42 km/h
-
D.
44 km/h
Đáp án : A
Áp dụng công thức: vận tốc = quãng đường : thời gian.
Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: 8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút
Đổi 1 giờ 40 phút = 53 giờ.
Vận tốc của người đi xe máy đó là: 65:53=39(km/h)
Chọn câu đúng.
-
A.
2399<23239999<232323999999<2323232399999999
-
B.
2399>23239999>232323999999>2323232399999999
-
C.
2399=23239999<232323999999=2323232399999999
-
D.
2399=23239999=232323999999=2323232399999999
Đáp án : D
Áp dụng tính chất phân số để rút gọn các phấn số
So sánh hai phân số cùng mẫu
Ta có:
23239999=2323:1019999:101=2399
232323999999=232323:10101999999:10101=2399
2323232399999999=23232323:101010199999999:1010101=2399
Vậy 2399=23239999=232323999999=2323232399999999
Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: 3767 và 377677.
-
A.
3767<377677
-
B.
3767>377677
-
C.
3767=377677
-
D.
3767≥377677
Đáp án : A
Sử dụng so sánh với phần bù của 1
Ta có:
1−3767=3067;1−377677=300677.
Lại có: 3067=300670>300677 nên 3767<377677 .
Tìm x biết 25%.x−701011:(131313151515+131313353535+131313636363+131313999999)=−5
-
A.
x=−40
-
B.
x=40
-
C.
x=−160
-
D.
x=160
Đáp án : D
Rút gọn biểu thức trong ngoặc
Sử dụng qui tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x
Ta có 25%.x−701011:(131313151515+131313353535+131313636363+131313999999)=−5
14.x−701011:(131313:10101151515:10101+131313353535+131313:10101636363:10101+131313:10101999999:10101)=−5
25%.x−701011:(1315+1335+1363+1399)=−5
25%.x−701011:[13.(13.5+15.7+17.9+19.11)]=−5
25%.x−701011:[132.(13−15+15−17+17−19+19−111)]=−5
25%.x−701011:[132.(13−111)]=−5
25%.x−701011:(132.833)=−5
25%.x−78011:5233=−525%.x−78011.3352=−525%.x−45=−525%.x=−5+4525%.x=40x=40:25100x=160
Tính nhanh: A=51.3+53.5+55.7+...+599.101
-
A.
205110
-
B.
250110
-
C.
205101
-
D.
250101
Đáp án : D
Áp dụng:
an(n+a)=1n−1n+a
=> Xuất hiện hai số đối nhau rồi rút gọn.
A=51.3+53.5+55.7+...+599.101=5.(11.3+13.5+15.7+...+199.101)
=52.(21.3+23.5+25.7+...+299.101)
=52.(1−13+13−15+15−17+...+199−1101)
=52.(1−1101)=52.100101=250101.
Chọn câu đúng.
-
A.
312.322.332....602=1.2.3.4.5.6.7...60
-
B.
312.322.332....602=1.3.5.7...59
-
C.
312.322.332....602=1.3.5.7...60
-
D.
312.322.332....602=2.4.6.8...60
Đáp án : B
Sử dụng tính chất cơ bản của phân số: Nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số khác 0 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho.
Ta có 312.322.332....602=31.32.33...602.2.2....2=(31.32.33...60)(1.2.3...30)230(1.2.3...30)
=1.2.3.4.5...60(1.2).(2.2).(3.2).(4.2)...(30.2)=(2.4.6...60)(1.3.5.7...59)2.4.6...60=1.3.5...59
Cho phân số A=n−5n+1(n∈Z;n≠−1)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên.
-
A.
10
-
B.
8
-
C.
6
-
D.
4
Đáp án: B
Ta biến đổi để đưa A về dạng A=m−aB với m và a là số nguyên. Khi đó A có giá trị nguyên khi a⋮B hay B∈Ư(a)
Ta có A=n−5n+1=n+1−6n+1=n+1n+1−6n+1=1−6n+1
Để A có giá trị nguyên thì 6⋮(n+1)⇒(n+1)∈Ư(6)={±1;±2;±3;±6}
Ta có bảng sau

Vậy có 8 giá trị của n thỏa mãn là 0;−2;1;−3;2;−4;5;−7.
Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.
-
A.
n≠2k−1(k∈Z)
-
B.
n≠3k−1(k∈Z)
-
C.
n≠2k−1(k∈Z) và n≠3k−1(k∈Z)
-
D.
n≠2k(k∈Z) và n≠3k(k∈Z)
Đáp án: C
Ta sử dụng phân số AB tối giản khi A và B là hai số nguyên tố cùng nhau nghĩa là (A;B)=1
Để A tối giản thì (n-5) và (n+1) là hai số nguyên tố cùng nhau ⇒(n−5;n+1)=1
⇔(n+1−n+5;n+1)=1⇔(n+1;6)=1
Từ đó (n+1) không chia hết cho 2 và (n+1) không chia hết cho 3
Hay n≠2k−1 và n≠3k−1(k∈Z)
Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa 59 đoạn đường, ngày thứ hai sửa 14 đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7m còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?
-
A.
36m
-
B.
72m
-
C.
54m
-
D.
60m
Đáp án : A
- Tìm phân số ứng với 7m đường còn lại.
- Sử dụng công thức tìm một số biết giá tị một phân số của nó để tìm độ dài đoạn đường và kết luận.
Số phần mét đường đội sửa trong ngày thứ ba là:
1−59−14=736 (đoạn đường)
Đoạn đường đó dài là: 7:736=36(m)
Vậy đoạn đường dài 36m
Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được 35 số trứng mang đi. Buổi chiều bán thêm được 39 quả. Lúc về còn lại số trứng bằng 18 số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả trứng đi bán?
-
A.
153
-
B.
180
-
C.
135
-
D.
270
Đáp án : C
+) Trước tiên, ta tìm phân số chỉ số trứng đã bán so với số trứng mang đi bán.
+) Tiếp theo, ta tìm phân số chỉ số trứng buổi chiều bán được so với số trứng mang đi bán.
+) Áp dụng công thức tìm một số khi biết giá trị phân số của nó ta tính được số trứng người đó mang đi bán.
Vì số trứng còn lại bằng 18 số trứng đã bán nên:
Số trứng còn lại bằng 11+8=19 tổng số trứng
Số trứng đã bán bằng 1−19=89 tổng số trứng
39 quả trứng ứng với: 89−35=1345 (tổng số trứng)
Số trứng người đó mang đi bán là: 39:1345=135(quả)
Vậy người đó mang đi 135 quả trứng.
Số sách ở ngăn A bằng 23 số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng 37 số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B.
-
A.
30
-
B.
15
-
C.
12
-
D.
18
Đáp án : D
+) Trước tiên, ta tìm phân số chỉ số sách ở ngăn A so với tổng số sách ở cả hai ngăn.
+) Tiếp theo, ta tìm phân số chỉ số sách ở ngăn A khi đã chuyển 3 quyển sang ngăn B so với tổng số sách ở cả hai ngăn.
+) Áp dụng công thức tìm một số khi biết giá trị phân số của nó ta tính được tổng số sách ở cả hai ngăn.
+) Trước tiên, ta tìm phân số chỉ số sách ở ngăn A so với tổng số sách ở cả hai ngăn.
+) Tiếp theo, ta tìm phân số chỉ số sách ở ngăn A khi đã chuyển 3 quyển sang ngăn B so với tổng số sách ở cả hai ngăn.
+) Áp dụng công thức tìm một số khi biết giá trị phân số của nó ta tính được tổng số sách ở cả hai ngăn.
+) Áp dụng công thức tìm giá trị phân số của một số cho trước để tìm được số sách ở ngăn A lúc đầu, từ đó ta tính được số sách ở ngăn B lúc đầu.
Tổng số sách ở hai ngăn không đổi khi ta chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B.
Lúc đầu, số sách ở ngăn A bằng 22+3=25 (tổng số sách ở cả hai ngăn).
Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng 37+3=310 (tổng số sách ở cả hai ngăn).
3 quyển sách bằng 25−310=110 (tổng số sách ở cả hai ngăn).
Vậy tổng số sách ở cả hai ngăn là: 3:110=30 (quyển).
Số sách lúc đầu ở ngăn A là: 25.30=12 (quyển)
Số sách lúc đầu ở ngăn B là: 30−12=18 (quyển).
Số thỏ ở chuồng A bằng 25 tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng 13 tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B.
-
A.
45
-
B.
18
-
C.
27
-
D.
12
Đáp án : C
+) Trước tiên, ta tìm phân số chỉ số thỏ đã bán ở chuồng A so với tổng số thỏ hai chuồng lúc đầu.
+) Áp dụng công thức tìm một số khi biết giá trị phân số của nó ta tính được tổng số thỏ của hai chuồng lúc đầu.
+) Áp dụng công thức tìm giá trị phân số của một số cho trước để tìm được số thỏ ở chuồng A lúc đầu, từ đó ta tính được số thỏ của chuồng B.
Lúc đầu, số thỏ ở chuồng A bằng 25 số thỏ ở cả hai chuồng, sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng 13 tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu.
Vậy 3 con ứng với 25−13=115 (tổng số thỏ hai chuồng lúc đầu).
Tổng số thỏ của hai chuồng lúc đầu là: 3:115=45 (con).
Số thỏ ở chuồng A là: 25.45=18 (con).
Số thỏ ở chuồng B là: 45−18=27 (con).
Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán 16 tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán 13 số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.
-
A.
87m
-
B.
78m
-
C.
60
-
D.
38
Đáp án : B
Muốn tìm một số biết mn của nó bằng a, ta tính a:mn(m,n∈N∗)
Giải bài toán bằng cách suy ngược từ cuối lên :
+ Tìm số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán (hay nói cách khác, là tìm số vải còn lại sau ngày thứ 3)
+ Tiếp theo, tìm số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán (hay số mét vải còn lại sau ngày thứ 2)
+ Rồi tìm số mét vải của ngày thứ nhất khi chưa bán (số mét vải lúc đầu).
Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là: 13:(1−13)=392(m)
Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là: (392+9):(1−25%)=38(m)
Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là: (38+10):(1−20%)=60(m)
Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là: (60+5):(1−16)=78(m)
Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: 78m.