Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 7 bài 7 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 8: Tam giác


Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Cho ΔABC. Trên tia đối của tia BC lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho BE=CF. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC.AG cắt BC tại M. Lấy H là trung điểm AG. Nối EG cắt AF tại N. Lấy I là trung điểm EG.

Câu 1.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    Hai tam giác ABCAEF có cùng trọng tâm

  • B.

    Hai tam giác ABCAEC có cùng trọng tâm

  • C.

    Hai tam giác ABCABF có cùng trọng tâm

  • D.

    Hai tam giác AEMAMF có cùng trọng tâm

Câu 1.2

Chọn câu đúng.

  • A.

    IH//MN;IH=MN

  • B.

    IH//MN;IH<MN

  • C.

    IH//MN;IH>MN

  • D.

    IH//MN;IH=2MN

Câu 2 :

Cho tam giác MNP,  hai đường trung tuyến ME  và NF  cắt nhau tại O.  Tính diện tích tam giác MNP,  biết diện tích tam giác MNO  là 8cm2.

  • A.

    12cm2

  • B.

    48cm2

  • C.

    36cm2

  • D.

    24cm2

Câu 3 :

Cho tam giác ABC  vuông tại AAB=5cm,BC=13cm . Ba đường trung tuyến AM,BN,CE cắt nhau tại O.

Độ dài trung tuyến BN  là :

  • A.

    6cm

  • B.

    61cm

  • C.

    12cm

  • D.

    65cm

Câu 4 :

Cho tam giác ABC, đường trung tuyến BD. Trên tia đối của tia DB lấy điểm E sao cho DE=DB. Gọi M,N theo thứ tự là trung điểm của BC;CE. Gọi I;K theo thứ tự là giao điểm của AM,AN với BE.  Chọn câu đúng.

  • A.

    BI=IK>KE

  • B.

    BI>IK>KE

  • C.

    BI=IK=KE

  • D.

    BI<IK<KE

Câu 5 :

Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BDCE. Chọn câu đúng.

  • A.

    BD+CE<32BC

  • B.

    BD+CE>32BC

  • C.

    BD+CE=32BC

  • D.

    BD+CE=BC

Câu 6 :

Cho  tam giác ABC có các đường trung tuyến BDCE vuông góc với nhau. Tính độ dài cạnh BC biết BD=9cm;CE=12cm.

  • A.

    BC=12cm.

  • B.

    BC=6cm.

  • C.

    BC=8cm.

  • D.

    BC=10cm.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến BD;CE sao cho BD=CE. Khi đó tam giác ABC

  • A.

    Cân tại B.

  • B.

    Cân tại C.

  • C.

    Vuông tại A.

  • D.

    Cân tại A.

Câu 8 :

Cho G là trọng tâm của tam giác đều. Chọn câu đúng.

  • A.

    GA=GB=GC

  • B.

    GA=GB>GC

  • C.

    GA<GB<GC

  • D.

    GA>GB>GC

Câu 9 :

Tam giác ABC có trung tuyến AM=9cm và trọng tâm G. Độ dài đoạn AG

  • A.

    4,5cm

  • B.

    3cm

  • C.

    6cm

  • D.

    4cm

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau:

Câu 10.1

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: BG=...BE

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    13

  • D.

    23

Câu 10.2

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:  AG=GD

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    13

  • D.

    23

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng  … độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy”

  • A.

    23

  • B.

    32

  • C.

    3

  • D.

    2

Câu 12 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Trong một tam giác có ba đường trung tuyến

  • B.

    Các đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm.

  • C.

    Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó.

  • D.

    Một tam giác có hai trọng tâm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho ΔABC. Trên tia đối của tia BC lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho BE=CF. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC.AG cắt BC tại M. Lấy H là trung điểm AG. Nối EG cắt AF tại N. Lấy I là trung điểm EG.

Câu 1.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    Hai tam giác ABCAEF có cùng trọng tâm

  • B.

    Hai tam giác ABCAEC có cùng trọng tâm

  • C.

    Hai tam giác ABCABF có cùng trọng tâm

  • D.

    Hai tam giác AEMAMF có cùng trọng tâm

Đáp án: A

Phương pháp giải :

+ Chứng minh ME=MF, từ đó suy ra AM là đường trung tuyến ứng với cạnh EF của ΔAEF

+ Sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác: Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 23 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.

+ Khi đó ta chứng minh được G là trọng tâm ΔAEF.

Lời giải chi tiết :

Ta có: MB=MC (vì AM là đường trung tuyến ứng với cạnh BC của ΔABC); BE=CF (gt)

ME=MB+BE;MF=MC+CF

Suy ra ME=MF.

Do đó AM là đường trung tuyến ứng với cạnh EF của ΔAEF

Mặt khác AG=23AM (do G là trọng tâm ΔABC)

Vậy G là trọng tâm ΔAEF.

Câu 1.2

Chọn câu đúng.

  • A.

    IH//MN;IH=MN

  • B.

    IH//MN;IH<MN

  • C.

    IH//MN;IH>MN

  • D.

    IH//MN;IH=2MN

Đáp án: A

Phương pháp giải :

+ Chứng minh GI=GN; GH=GM

+ Chứng minh ΔGHI=ΔGMN(c.g.c), từ đó suy ra HI=MN

+ Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, chứng minh HI//MN: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a,b song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Theo câu trước ta có: G là trọng tâm ΔAEF nên EG=23EN (tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)

GI=12EG (vì I là trung điểm của EG)

Suy ra GI=12.23EN=13EN

Mặt khác GN=13EN (vì G là trọng tâm ΔAEF)

Do đó GI=GN.

Theo câu trước ta có: AG=23AMGH=12AG (vì H là trung điểm của AG)

Suy ra GH=12.23AM=13AM

Mặt khác GM=13AM (vì G là trọng tâm ΔAEF)

Do đó GH=GM.

Xét ΔGHIΔGMN có:

GI=GN (cmt)

^HGI=^NGM (hai góc đối đỉnh)

GH=GM (cmt)

Vậy ΔGHI=ΔGMN(c.g.c) HI=MN (hai cạnh tương ứng); ^IHG=^NMG (hai góc tương ứng)

^IHG;^NMG ở vị trí so le trong nên HI//MN.

Câu 2 :

Cho tam giác MNP,  hai đường trung tuyến ME  và NF  cắt nhau tại O.  Tính diện tích tam giác MNP,  biết diện tích tam giác MNO  là 8cm2.

  • A.

    12cm2

  • B.

    48cm2

  • C.

    36cm2

  • D.

    24cm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Dựa vào đinh lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để tìm mối liên hệ giữa các cạnh.

+) Áp dụng công thức tính diện tích của một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Gọi MH  là đường cao kẻ từ M  xuống cạnh BC,NK là đường cao kẻ từ N  xuống cạnh ME.

Hai đường trung tuyến ME  và NF  cắt nhau tại O  nên O  là trọng tâm tam giác MNP,  do đó MO=23ME.

ME  là đường trung tuyến ứng với cạnh NP  nên E  là trung điểm của NP,  suy ra NP=2.NE

Ta có:

SMNOSMNE=12.NK.MO12.NK.ME=12.NK.23.ME12.NK.ME=23 SMNO=23SMNE

SMNESMNP=12.MH.NE12.MH.NP=12.MH.NE12.MH.2.NE=12 SMNE=12SMNP

Từ đó suy ra

SMNP=2.SMNE=3.SMNO SMNP=3.8=24cm2

Câu 3 :

Cho tam giác ABC  vuông tại AAB=5cm,BC=13cm . Ba đường trung tuyến AM,BN,CE cắt nhau tại O.

Độ dài trung tuyến BN  là :

  • A.

    6cm

  • B.

    61cm

  • C.

    12cm

  • D.

    65cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Sử dụng định lý Py-ta-go để tính cạnh của tam giác vuông

+) Dựa vào đinh lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để tính độ dài cạnh theo đề bài yêu cầu

Lời giải chi tiết :

ΔABCvuông tại A  nên theo định lí Py-ta-go ta có:

AB2+AC2=BC2 AC2=BC2AB2=13252=144AC=12cm

Ta có AM,BN,CE là các đường trung tuyến ứng với các cạnh BC,AC,AB của tam giác vuông ABC

Suy ra M,N,E lần lượt là trung điểm của các cạnh BC,AC,AB.

AN=12AC=1212=6cm

Áp dụng định lí Py-ta-go với tam giác ABN  vuông tại A  ta có: AB2+AN2=BN2 52+62=BN2BN2=61BN=61cm

Câu 4 :

Cho tam giác ABC, đường trung tuyến BD. Trên tia đối của tia DB lấy điểm E sao cho DE=DB. Gọi M,N theo thứ tự là trung điểm của BC;CE. Gọi I;K theo thứ tự là giao điểm của AM,AN với BE.  Chọn câu đúng.

  • A.

    BI=IK>KE

  • B.

    BI>IK>KE

  • C.

    BI=IK=KE

  • D.

    BI<IK<KE

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

I là trọng tâm tam giác ABC nên BI=23BD=13BE  (1)

K là trọng tâm tam giác ACE nên EK=23ED=13BE(2)

Từ (1);(2) suy ra IK=13BE từ đó BI=EK=IK .

Câu 5 :

Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BDCE. Chọn câu đúng.

  • A.

    BD+CE<32BC

  • B.

    BD+CE>32BC

  • C.

    BD+CE=32BC

  • D.

    BD+CE=BC

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác và quan hệ giữa các cạnh trong tam giác

Lời giải chi tiết :

Gọi G là giao điểm của BDCE. Trong ΔGBC ta có BG+CG>BC

Ta lại có BG=23BD;CG=23CE (tính chất các đường trung tuyến của tam giác ABC)

Từ đó 23BD+23CE>BG+CG23(BD+CE)>BCBD+CE>32BC.

Câu 6 :

Cho  tam giác ABC có các đường trung tuyến BDCE vuông góc với nhau. Tính độ dài cạnh BC biết BD=9cm;CE=12cm.

  • A.

    BC=12cm.

  • B.

    BC=6cm.

  • C.

    BC=8cm.

  • D.

    BC=10cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Dựa vào đinh lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để tính BG;CG.

+ Sử dụng định lý Pytago để tính cạnh BC.

Lời giải chi tiết :

Gọi giao điểm của hai đường trung tuyến BDCEG thì G là trọng tâm tam giác ABC.

Theo tính chất đường trung tuyến của tam giác ta có BG=23BD;CG=23CE

BD=9cm;CE=12cm nên BG=23.9=6cm;CG=23.12cm=8cm.

Xét tam giác BGC vuông tại G, theo định lý Pytago ta có

BC2=BG2+CG2

BC2=62+82=100 hay BC=10cm.

Vậy BC=10cm.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến BD;CE sao cho BD=CE. Khi đó tam giác ABC

  • A.

    Cân tại B.

  • B.

    Cân tại C.

  • C.

    Vuông tại A.

  • D.

    Cân tại A.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất về đường trung tuyến của tam giác

+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau ΔBGE=ΔCGD(cgc)

+ Từ đó suy ra tính chất của tam giác ABC.

Lời giải chi tiết :

Hai đường trung tuyến BD;CE cắt nhau tại G suy ra G là trọng tâm tam giác ABC.

Suy ra BG=23BD;CG=23CEBD=CEBG=CG. Từ đó BDBG=CECGGD=GE

Xét tam giác BGE và tam giác CGD

+ BG=CG

+ ^BGE=^CGD  (đối đỉnh)

+ GD=GE

Nên ΔBGE=ΔCGD(cgc) suy ra BE=CD12AB=12AC do đó AB=AC hay tam giác ABC cân tại A.

Câu 8 :

Cho G là trọng tâm của tam giác đều. Chọn câu đúng.

  • A.

    GA=GB=GC

  • B.

    GA=GB>GC

  • C.

    GA<GB<GC

  • D.

    GA>GB>GC

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các tia AG,BGCG  cắt BC,AC,AB lần lượt tại D,E,F thì D,E,F theo thứ tự là trung điểm của BC,AC,AB.

Mà   BC=AC=AB (do tam giác ABC là tam giác đều), do đó BD=DC=CE=EA=AF=FB

Xét ΔAEBΔAFC ta có:  AB=AC; ˆA chung; AE=AF.

Vậy ΔAEB=AFC(c.g.c), suy ra BE=CF(1)

Chứng minh tương tự ta có ΔBEC=ADC(c.g.c), suy ra BE=AD(2)

Từ (1) và (2) ta có:  AD=BE=CF(3)

Theo đề bài G  là trọng tâm của tam giác ABC  nên ta có:

GA=23AD;GB=23BE;GC=23CF

Vì thế từ (3) ta suy ra GA=GB=GC.

Câu 9 :

Tam giác ABC có trung tuyến AM=9cm và trọng tâm G. Độ dài đoạn AG

  • A.

    4,5cm

  • B.

    3cm

  • C.

    6cm

  • D.

    4cm

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

G là trọng tâm tam giác ABCAM là đường trung tuyến nên AG=23AM (tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)

Do đó AG=23.9=6cm.

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau:

Câu 10.1

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: BG=...BE

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    13

  • D.

    23

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

Ta có AD;BE  và CF  là ba đường trung tuyến của tam giác ABC  và chúng cắt nhau tại G  nên G  là trọng tâm của tam giác ABC .

Theo tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ta có : BGBE=23BG=23BE.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 23.

Câu 10.2

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:  AG=GD

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    13

  • D.

    23

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

Theo câu trước ta có G  là trọng tâm của tam giác ABC .

Theo tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ta có : AGAD=23AGGD=2AG=2GD.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 2.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng  … độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy”

  • A.

    23

  • B.

    32

  • C.

    3

  • D.

    2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Định lý:  Vị trí trọng tâm: Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 23 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.

Số cần điền là 23.

Câu 12 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Trong một tam giác có ba đường trung tuyến

  • B.

    Các đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm.

  • C.

    Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó.

  • D.

    Một tam giác có hai trọng tâm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về ba đường trung tuyến.

“ Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm gặp nhau của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác đó.”

Lời giải chi tiết :

+ Một tam giác chỉ có một trọng tâm nên đáp án D sai.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 7 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 8 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 9 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án