Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 8: Tam giác


Trắc nghiệm Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

  • A.

    MA>MH

  • B.

    HB<HC

  • C.

    MA=MB

  • D.

    MC<MA.

Câu 2 :

Cho góc ^xOy=600, A là điểm trên tia Ox,B là điểm trên tia Oy (A,B không trùng với O).

Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    OA+OB2AB

  • B.

    OA+OB=2AB khi OA=OB.

  • C.

    OA+OB2AB

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 3 :

Cho ΔABCˆC=900, AC<BC , kẻ CHAB. Trên các cạnh ABAC lấy tương ứng hai điểm MN sao cho BM=BC,CN=CH. Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    MNAC

  • B.

    AC+BC<AB+CH.

  • C.

    Cả A, B đều sai

  • D.

    Cả A, B đều đúng

Câu 4 :

Cho ΔABC vuông tại A.  Trên cạnh AB  và AC  lấy tương ứng hai điểm D  và E  (D,E  không trùng với các đỉnh của ΔABC). Chọn đáp án đúng nhất.

  • A.

    DE>BE>BC

  • B.

    DE<BE<BC

  • C.

    DE>BE=BC

  • D.

    DE<BE=BC

Câu 5 :

Cho ΔABCCE  và BD  là hai đường cao. So sánh BD+CEAB+AC ?

  • A.

    BD+CE<AB+AC

  • B.

    BD+CE>AB+AC

  • C.

    BD+CEAB+AC

  • D.

    BD+CEAB+AC

Câu 6 :

Cho ΔABC vuông tại A,M là trung điểm của AC. Gọi D,E lần lượt là hình chiếu của AC xuống đường thẳng BM. So sánh BD+BEAB.

  • A.

    BD+BE>2AB

  • B.

    BD+BE<2AB

  • C.

    BD+BE=2AB

  • D.

    BD+BE<AB

Câu 7 :

Cho ba điểm A,B,C thẳng hàng, B nằm giữa AC. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B ta lấy điểm H. Khi đó

  • A.

    AH<BH

  • B.

    AH<AB

  • C.

    AH>BH

  • D.

    AH=BH

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

  • A.

    MA>MH

  • B.

    HB<HC

  • C.

    MA=MB

  • D.

    MC<MA.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định lý: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

Xét hai tam giác bằng nhau, suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

MH là đường vuông góc và MA là đường xiên nên MA>MH (quan hệ đường vuông góc và đường xiên). Đáp án A đúng nên loại A.

^MBC là góc ngoài của ΔMHB^MBC>^MHB=900

Xét ΔMBC có: ^MBC là góc tù nên suy ra MC>MB (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

HB  và HC  lần lượt là hình chiếu của MB  và MC  trên AC.

HB<HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án B đúng nên loại đáp án B.

Xét ΔMAHΔMBH, ta có:

MH chung

^MHA=^MHB

HA=HB

ΔMAH=ΔMBH(c.g.c)

MA=MB (2 cạnh tương ứng). Đáp án C đúng nên loại đáp án C.

Ta có: {MB=MA(cmt)MC>MB(cmt)MC>MA. Đáp án D sai nên chọn đáp án D.

Câu 2 :

Cho góc ^xOy=600, A là điểm trên tia Ox,B là điểm trên tia Oy (A,B không trùng với O).

Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    OA+OB2AB

  • B.

    OA+OB=2AB khi OA=OB.

  • C.

    OA+OB2AB

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kẻ tia phân giác Ot của ^xOy nên ^xOt=^yOt=^xOy2=60o2=30o.

Gọi I là giao của OtAB. Kẻ AHOt,BKOt

Xét ΔOAH^AOH=30o nên OA=2AH. Từ đó so sánh OAAI   (1)

Xét ΔOBK^BOK=30o nên OB=2BK. Từ đó so sánh OBBI    (2)

Từ (1) và (2) ta so sánh được OA+OB với 2AB. Từ đó xét khi nào dấu “=” xảy ra.

* Chú ý: Trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc 30o bằng nửa cạnh huyền.

Lời giải chi tiết :

Kẻ tia phân giác Ot của ^xOy nên ^xOt=^yOt=^xOy2=60o2=30o.

Gọi I là giao của OtAB. Kẻ AHOt,BKOt

Xét ΔOAH^AOH=30o nên OA=2AH.

AH,AI lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ A đến Ot nên AHAI do đó OA2AI    (1)

Xét ΔOBK^BOK=30o nên OB=2BK.

BK,BI lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ B đến Ot nên BKBI do đó OB2BI    (2)

Cộng (1) với (2) theo vế với vế ta được:

OA+OB2AI+2BI=2(AI+BI)=2AB

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi H,I,K trùng nhau hay ABOt suy ra ^AIO=^BIO=90o.

Xét ΔOAIΔOBI có:

^AIO=^BIO=90o

^AOI=^BOI (vì Ot là phân giác của ^xOy)

OI cạnh chung

ΔOAI=ΔOBI (g.c.g)

OA=OB (hai cạnh tương ứng).

Vậy OA+OB=2AB khi OA=OB.

Câu 3 :

Cho ΔABCˆC=900, AC<BC , kẻ CHAB. Trên các cạnh ABAC lấy tương ứng hai điểm MN sao cho BM=BC,CN=CH. Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    MNAC

  • B.

    AC+BC<AB+CH.

  • C.

    Cả A, B đều sai

  • D.

    Cả A, B đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất tam giác cân.

- Áp dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.

Lời giải chi tiết :

Ta có: BM=BC(gt)ΔBMC cân tại B (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

^MCB=^CMB(1) (tính chất tam giác cân)

Lại có: {^BCM+^MCA=^ACB=900(gt)^CMH+^MCH=900(gt)(2)

Từ (1)(2)^MCH=^MCN

Xét ΔMHCΔMNC có:

MC  chung

^MCH=^MCN(cmt)

NC=HC(gt)

ΔMHC=ΔMNC(cgc)^MNC=^MHC=900 (2 góc tương ứng)

MNAC  nên A đúng.

Xét ΔAMN  có AN  là đường vuông góc hạ từ A  xuống MN  và AM  là đường xiên nên suy ra AM>AN (quan hệ đường vuông góc và đường xiên)

Ta có: {BM=BC(gt)HC=CN(gt)AM>AN(cmt)BM+MA+HC>BC+CN+NAAB+HC>BC+AC

Câu 4 :

Cho ΔABC vuông tại A.  Trên cạnh AB  và AC  lấy tương ứng hai điểm D  và E  (D,E  không trùng với các đỉnh của ΔABC). Chọn đáp án đúng nhất.

  • A.

    DE>BE>BC

  • B.

    DE<BE<BC

  • C.

    DE>BE=BC

  • D.

    DE<BE=BC

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Góc tù là góc lớn nhất trong tam giác

+ Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn nhất là cạnh lớn nhất

Lời giải chi tiết :

Ta có: Góc EDB là góc ngoài tại đỉnh D của tam giác ADE nên ^EDB>^DAE=90^EDB là góc tù.

Góc BEC là góc ngoài tại đỉnh E của tam giác ABE nên ^BEC>^BAE( định lí) ^BEC là góc tù.

Xét tam giác BDE có góc BDE là góc tù nên là góc lớn nhất trong tam giác. Cạnh EB đối diện với góc BDE nên là cạnh lớn nhất trong tam giác. Ta được DE < EB.(1)

Xét tam giác BEC có góc BEC là góc tù nên là góc lớn nhất trong tam giác. Cạnh CB đối diện với góc BEC nên là cạnh lớn nhất trong tam giác. Ta được EB < CB.(2)

Từ (1) và (2) DE< EB < CB.

Câu 5 :

Cho ΔABCCE  và BD  là hai đường cao. So sánh BD+CEAB+AC ?

  • A.

    BD+CE<AB+AC

  • B.

    BD+CE>AB+AC

  • C.

    BD+CEAB+AC

  • D.

    BD+CEAB+AC

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

{BDAC(gt)ECAB(gt)BD  và CE  là lần lượt là hai đường vuông góc của hai đường xiên AC  và AB.

{BD<ABEC<AC (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)

BD+EC<AB+AC

Câu 6 :

Cho ΔABC vuông tại A,M là trung điểm của AC. Gọi D,E lần lượt là hình chiếu của AC xuống đường thẳng BM. So sánh BD+BEAB.

  • A.

    BD+BE>2AB

  • B.

    BD+BE<2AB

  • C.

    BD+BE=2AB

  • D.

    BD+BE<AB

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Sử dụng quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên

- Sử dụng tính chất của trung điểm

- Chứng minh ΔADM=ΔCEM (ch - gn)

Lời giải chi tiết :

ΔABM vuông tại A  (gt) nên BA<BM (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

BM=BD+DMBA<BD+DM(1) .

Mặt khác, BM=BEMEBA<BEME(2)

Cộng hai vế của (1)(2) ta được: 2BA<BD+BE+MDME(3)

M  là trung điểm của AC (gt) AM=MC (tính chất trung điểm)

Xét  tam giác vuông ADM  và tam giác vuông CEM  có:

AM=MC(cmt)

^AMD=^EMC (đối đỉnh)

ΔADM=ΔCEM (cạnh huyền – góc nhọn)

MD=ME(4) (2 cạnh tương ứng)

Từ (3)(4)BD+BE>2AB

Câu 7 :

Cho ba điểm A,B,C thẳng hàng, B nằm giữa AC. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B ta lấy điểm H. Khi đó

  • A.

    AH<BH

  • B.

    AH<AB

  • C.

    AH>BH

  • D.

    AH=BH

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí quan hệ đường vuông góc với đường xiên.

Lời giải chi tiết :

BH là đường vuông góc và AH là đường xiên nên AH>BH.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 3 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 7 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 8 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 9 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án