Trắc nghiệm Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thức 3 cm, 8 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.
-
A.
48cm2,46cm3
-
B.
48cm2,44cm3
-
C.
46cm2,48cm3
-
D.
44cm2,48cm3
Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:

-
A.
16cm3
-
B.
20cm3
-
C.
26cm3
-
D.
22cm3
Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S , chiều cao là h . Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì?
-
A.
S.h
-
B.
12S.h
-
C.
2S.h
-
D.
3S.h
Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao 20cm, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 8cm và 10cm.
-
A.
800cm3
-
B.
400cm3
-
C.
600cm3
-
D.
500cm3
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có chiều cao bằng 2cm , ^BAB′=450 . Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.
-
A.
15cm2
-
B.
6cm2
-
C.
12cm2
-
D.
16cm2
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng 6cm . Một kích thước của đáy bằng 10cm , tính kích thước còn lại.

-
A.
15cm
-
B.
20cm
-
C.
25cm
-
D.
10cm
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 120cm2 , chiều cao bằng 6cm . Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.
-
A.
8cm
-
B.
7cm
-
C.
6cm
-
D.
5cm
Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng 6cm. Một kích thước của đáy bằng 10cm, tính kích thước còn lại.
-
A.
15cm
-
B.
20cm
-
C.
25cm
-
D.
10cm
Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả 18 cạnh, mỗi cạnh dài 6√3 cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.
-
A.
864 cm 3
-
B.
1944 cm 3
-
C.
2916 cm 3
-
D.
1122 cm 3
Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm 2 , chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:
-
A.
12cm
-
B.
24cm
-
C.
36cm
-
D.
48cm
Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 3cm,8cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là
-
A.
44cm2
-
B.
24cm2
-
C.
48cm2
-
D.
22cm2
Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao 40cm và đáy là lục giác đều cạnh 18cm. Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.
-
A.
√2lần
-
B.
2 lần
-
C.
4 lần
-
D.
8 lần
Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.
-
A.
369 m 3
-
B.
315 m 3
-
C.
327 m 3
-
D.
423 m 3
Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao 20cm, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là 8cm và 10cm.
-
A.
800cm3
-
B.
400cm3
-
C.
600cm3
-
D.
500cm3
Lời giải và đáp án
Một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thức 3 cm, 8 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.
-
A.
48cm2,46cm3
-
B.
48cm2,44cm3
-
C.
46cm2,48cm3
-
D.
44cm2,48cm3
Đáp án : D
- Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng và thể tích hình lăng trụ đứng để giải bài toán: Sxq=2(a+b)c,V=abc.

Diện tích xung quanh Sxq=2.(8+3).2=44cm2
Thể tích của hình lăng trụ đứng là:V=8.3.2=48cm3
Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:

-
A.
16cm3
-
B.
20cm3
-
C.
26cm3
-
D.
22cm3
Đáp án : D
- Chia hình lăng trụ đứng thành các hình hộp chữ nhật nhỏ hơn, sau đó tính thể tích từng hình hộp chữ nhật nhỏ.
- Tính được thể tích lăng trụ đứng bằng tổng thể tích các hình hộp chữ nhật nhỏ

Hình lăng trụ đứng đã cho được tạo thành từ 2 hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật thứ nhất có kích thước là
3cm,1cm,2cm; hình hộp chữ nhật thứ hai có kích thước là 2cm,4cm,2cm.
Thể tích hình hộp chữ nhật thứ nhất là: V1=3.1.2=6cm3
Thể tích hình hộp chữ nhật thứ hai là: V2=2.4.2=16cm3
Thể tích hình lăng trụ đứng là: V=V1+V2=6+16=22cm3
Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S , chiều cao là h . Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì?
-
A.
S.h
-
B.
12S.h
-
C.
2S.h
-
D.
3S.h
Đáp án : A
Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là: V=S.h
Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao 20cm, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 8cm và 10cm.
-
A.
800cm3
-
B.
400cm3
-
C.
600cm3
-
D.
500cm3
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng V=S.h với S là diện tích đáy, h là chiều cao.
Vì đáy là tam giác vuông nên diện tích đáy S=8.102=40cm .
Thể tích lăng trụ đứng là V=S.h=40.20=800cm3 .
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có chiều cao bằng 2cm , ^BAB′=450 . Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.
-
A.
15cm2
-
B.
6cm2
-
C.
12cm2
-
D.
16cm2
Đáp án : C
+ Từ các điều kiện của đề bài tính chiều cao của lăng trụ
+ Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh lăng trụ để tính toán.

Tam giác vuông ABB′ có ^BAB′=450 nên là tam giác vuông cân tại B nên AB=BB′=2cm .
Vì tam giác ABC đều nên chu vi đáy bằng 3AB=3.2=6cm
Diện tích xung quanh bằng 6.2=12(cm2).
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng 6cm . Một kích thước của đáy bằng 10cm , tính kích thước còn lại.

-
A.
15cm
-
B.
20cm
-
C.
25cm
-
D.
10cm
Đáp án : A

Đặt AD=x .
Diện tích xung quanh bằng:
2(10+x).6(cm2)
Tổng diện tích hai đáy bằng 2.10x(cm2)
Ta có 2(10+x).6=2.10x⇔60+6x=10x⇔x=15
Kích thước còn lại của đáy bằng 15cm .
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 120cm2 , chiều cao bằng 6cm . Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.
-
A.
8cm
-
B.
7cm
-
C.
6cm
-
D.
5cm
Đáp án : D
+ Sử dụng công thức thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
+ Dùng hằng đẳng thức để biện luận theo yêu cầu đề bài.
Gọi a và b là các kích thước của đáy.
Ta có V=6ab nên V lớn nhất ⇔ ab lớn nhất
Sxq=120 nên 2(a+b).6=120 hay a+b=10.
Ta có: ab=a(10−a)=−a2+10a=−(a−5)2+25≤25.
Suy ra V=6ab≤6.25=150.
Thể tích lớn nhất bằng 150 cm3 khi a=b=5, tức là các cạnh đáy bằng 5 cm.
Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng 6cm. Một kích thước của đáy bằng 10cm, tính kích thước còn lại.
-
A.
15cm
-
B.
20cm
-
C.
25cm
-
D.
10cm
Đáp án : A
Sử dụng công thức diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng:
Sxq=2p.h
Trong đó, p là nửa chu vi đáy ; h là chiều cao
Đặt AD=x(cm).
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là: Sxq=2p.h=2.(10+x).6=12.(10+x)(cm2)
Tổng diện tích hai đáy của hình lăng trụ là: 2.10x=20x(cm2)
Theo đề bài, ta có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy
⇒12.(10+x)=20x⇔120+12x=20x⇔x=15(cm)
⇒AD=15(cm)
Vậy kích thước còn lại của đáy bằng 15 cm.
Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả 18 cạnh, mỗi cạnh dài 6√3 cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.
-
A.
864 cm 3
-
B.
1944 cm 3
-
C.
2916 cm 3
-
D.
1122 cm 3
Đáp án : C
Để tìm được thể tích lăng trụ đứng khi đã biết chiều cao, ta cần tính diện tích đáy.
Thể tích = diện tích đáy . chiều cao
Gọi số cạnh của một đáy là n. Khi đó số cạnh bên là n.
Suy ra, tổng số cạnh của hình lăng trụ đứng là n+n+n=3n.
Theo đề bài, hình lăng trụ đều có tất cả 18 cạnh, ta có: 3n=18⇒n=6.
Vậy hình lăng trụ đứng đã cho là hình lăng trụ lục giác đều.
Có thể coi diện tích đáy là tổng diện tích của 6 tam giác đều, mỗi cạnh bằng 6√3 cm.
Do đó diện tích đáy là: S=(6√3)2.√34.6=162√3 ( cm 2 )
Thể tích hình lăng trụ là: V=S.h=162√3.6√3= 2916 ( cm 3 )
Thể tích hình lăng trụ là 2916 ( cm 3 ).
Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm 2 , chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:
-
A.
12cm
-
B.
24cm
-
C.
36cm
-
D.
48cm
Đáp án : B
Từ công thức S xq = Chu vi đáy . chiều cao suy ra chu vi đáy
Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đó là:
C = S xq : h = 336 : 14 = 24 (cm)
Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 3cm,8cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là
-
A.
44cm2
-
B.
24cm2
-
C.
48cm2
-
D.
22cm2
Đáp án : A
+ Tính chu vi đáy là hình chữ nhật
+ Tính S xq = chu vi đáy . chiều cao
Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là: (8+3).2=22(cm)
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: Sxq=C.h=22.2=44(cm2)
Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là 44(cm2)
Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao 40cm và đáy là lục giác đều cạnh 18cm. Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.
-
A.
√2lần
-
B.
2 lần
-
C.
4 lần
-
D.
8 lần
Đáp án : A
Lập tỉ số thể tích trước và sau khi giảm độ dài cạnh đáy.
Diện tích đáy đèn là: S=a2√34.6=182√34.6=486√3(cm2)
Gọi a và b lần lượt là độ dài cạnh đáy đèn lồng trước và sau khi giảm thể tích.
Gọi S1 và S2 là các diện tích đáy tương ứng. Khi đó: V1=S1.h;V2=S2.h
Ta có: V1V2=2⇔S1.hS2.h=2⇔S1S2=2
⇔a2√3.64:b2√3.64=2⇔a2:b2=2⇔a:b=√2
Vậy độ dài cạnh đáy phải giảm đi √2 lần.
Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.
-
A.
369 m 3
-
B.
315 m 3
-
C.
327 m 3
-
D.
423 m 3
Đáp án : A
Tính tổng của thể tích hình lăng trụ và thể tích hình hộp chữ nhật.
Theọ hình vẽ, ngôi nhà gồm hai phần: một phần là lăng trụ đứng có đáy là tam giác cân cạnh đáy bằng 6m, chiều cao đáy 1,2m, chiều cao lăng trụ bằng 15m; phần còn lại là hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là 6m và 15m, chiều cao 3,5m.
Thể tích hình lăng trụ tam giác là:
V1=12.6.1,2.15=54(m3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
V2=6.15.3,5=315(m3)
Thể tích phần không gian bên trong của cả ngôi nhà là:
V=V1+V2=54+315=369(m3)
Thể tích phần không gian của ngôi nhà là 369(m3)
Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao 20cm, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là 8cm và 10cm.
-
A.
800cm3
-
B.
400cm3
-
C.
600cm3
-
D.
500cm3
Đáp án : A
+ Tính diện tích đáy là tam giác vuông: S đáy = 12. Cạnh góc vuông . cạnh góc vuông
+ Tính thể tích: V = S đáy . h
Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:12.8.10=40cm3
Thể tích của hình lăng trụ đứng là: 40.20=800(cm3)
Vậy thể tích của hình lăng trụ đứng là 800(cm3).