Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 3: Các hình khối trong thực


Trắc nghiệm Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thức $3$  cm, $8$  cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là $2$cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.

  • A.

    \(48\;c{m^2},\;46\;c{m^3}\)

  • B.

    \(48\;c{m^2},\;44\;c{m^3}\)

  • C.

    \(46\;c{m^2},\;48\;c{m^3}\)

  • D.

    \(44\;c{m^2},\;48\;c{m^3}\)

Câu 2 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:

  • A.

    \(16\;c{m^3}\)

  • B.

    \(20\;c{m^3}\)

  • C.

    \(26\;c{m^3}\)

  • D.

    \(22\;c{m^3}\)

Câu 3 :

Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là $S$ , chiều cao là $h$ . Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì?

  • A.

    $S.h\;\;\;\;\;\;$

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}S.h\)

  • C.

    $2S.h$

  • D.

    $3S.h$

Câu 4 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao $20\,{\rm{cm}}$, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng $8\,{\rm{cm}}$ và $10\,{\rm{cm}}$.

  • A.

    \(800\,c{m^3}\)

  • B.

    \(400\,c{m^3}\)

  • C.

    \(600\,c{m^3}\)

  • D.

    \(500\,c{m^3}\)

Câu 5 :

Cho hình lăng trụ tam giác đều $ABC.A'B'C'$ có chiều cao bằng $2cm$ , \(\widehat {BAB'} = {45^0}\) . Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.

  • A.

    \(15\,c{m^2}\)

  • B.

    \(6\,c{m^2}\)

  • C.

    \(12\,c{m^2}\)

  • D.

    \(16\,c{m^2}\)

Câu 6 :

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng $6\,cm$ . Một kích thước của đáy bằng $10\,cm$ , tính kích thước còn lại.

  • A.

    \(15\,cm\)

  • B.

    \(20\,cm\)

  • C.

    \(25\,cm\)

  • D.

    \(10\,cm\)

Câu 7 :

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng $120\,c{m^2}$ , chiều cao bằng $6cm$ . Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.

  • A.

    \(8\,cm\)

  • B.

    \(7\,cm\)

  • C.

    \(6\,cm\)

  • D.

    \(5\,cm\)

Câu 8 :

Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng \(6cm\). Một kích thước của đáy bằng \(10cm\), tính kích thước còn lại.

  • A.

    \(15cm\)

  • B.

    \(20cm\)

  • C.

    \(25cm\)

  • D.

    \(10cm\)

Câu 9 :

Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả \(18\) cạnh, mỗi cạnh dài \(6\sqrt 3 \) cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

  • A.

    864 cm 3

  • B.

    1944 cm 3

  • C.

    2916 cm 3

  • D.

    1122 cm 3

Câu 10 :

Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm 2 , chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:

  • A.

    \(12cm\)

  • B.

    \(24cm\)

  • C.

    \(36cm\)

  • D.

    \(48cm\)

Câu 11 :

Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước \(3cm,\,\,8cm\). Chiều cao của hình lăng trụ đứng là \(2cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là

  • A.

    \(44c{m^2}\)

  • B.

    \(24c{m^2}\)

  • C.

    \(48c{m^2}\)

  • D.

    \(22c{m^2}\)

Câu 12 :

Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao \(40cm\) và đáy là lục giác đều cạnh \(18cm\). Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.

  • A.

    \(\sqrt 2 \)lần

  • B.

    2 lần

  • C.

    4 lần

  • D.

    8 lần

Câu 13 :

Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.

  • A.

    369 m 3

  • B.

    315 m 3

  • C.

    327 m 3

  • D.

    423 m 3

Câu 14 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao \(20cm\), đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là \(8cm\) và \(10cm\).

  • A.

    \(800c{m^3}\)

  • B.

    \(400c{m^3}\)

  • C.

    \(600c{m^3}\)

  • D.

    \(500c{m^3}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thức $3$  cm, $8$  cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là $2$cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.

  • A.

    \(48\;c{m^2},\;46\;c{m^3}\)

  • B.

    \(48\;c{m^2},\;44\;c{m^3}\)

  • C.

    \(46\;c{m^2},\;48\;c{m^3}\)

  • D.

    \(44\;c{m^2},\;48\;c{m^3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng và thể tích hình lăng trụ đứng để giải bài toán: \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right)c,\;\;V = abc.\)

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh \({S_{xq}} = 2.(8 + 3).2 = 44\;c{m^2}\)

Thể tích của hình lăng trụ đứng là:\(V = 8.3.2 = 48\;c{m^3}\)

Câu 2 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:

  • A.

    \(16\;c{m^3}\)

  • B.

    \(20\;c{m^3}\)

  • C.

    \(26\;c{m^3}\)

  • D.

    \(22\;c{m^3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Chia hình lăng trụ đứng thành các hình hộp chữ nhật nhỏ hơn, sau đó tính thể tích từng hình hộp chữ nhật nhỏ.

- Tính được thể tích lăng trụ đứng bằng tổng thể tích các hình hộp chữ nhật nhỏ

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ đứng đã cho được tạo thành từ 2 hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật thứ nhất có kích thước là

\(3cm,\;\;1cm,\;\;2cm;\)  hình hộp chữ nhật thứ hai có kích thước là \(2cm,\;\;4cm,\;\;2cm.\)

Thể tích hình hộp chữ nhật thứ nhất là:   \({V_1} = 3.1.2 = 6\;c{m^3}\)

Thể tích hình hộp chữ nhật thứ hai là:  \({V_2} = 2.4.2 = 16\;c{m^3}\)

Thể tích hình lăng trụ đứng là:  \(V = {V_1} + {V_2} = 6 + 16 = 22\;c{m^3}\)

Câu 3 :

Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là $S$ , chiều cao là $h$ . Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì?

  • A.

    $S.h\;\;\;\;\;\;$

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}S.h\)

  • C.

    $2S.h$

  • D.

    $3S.h$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là: $V = S.h$

Câu 4 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao $20\,{\rm{cm}}$, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng $8\,{\rm{cm}}$ và $10\,{\rm{cm}}$.

  • A.

    \(800\,c{m^3}\)

  • B.

    \(400\,c{m^3}\)

  • C.

    \(600\,c{m^3}\)

  • D.

    \(500\,c{m^3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng \(V = S.h\) với \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Vì đáy là tam giác vuông nên diện tích đáy \(S = \dfrac{{8.10}}{2} = 40\,cm\) .

Thể tích lăng trụ đứng là \(V = S.h = 40.20 = 800\,c{m^3}\) .

Câu 5 :

Cho hình lăng trụ tam giác đều $ABC.A'B'C'$ có chiều cao bằng $2cm$ , \(\widehat {BAB'} = {45^0}\) . Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.

  • A.

    \(15\,c{m^2}\)

  • B.

    \(6\,c{m^2}\)

  • C.

    \(12\,c{m^2}\)

  • D.

    \(16\,c{m^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Từ các điều kiện của đề bài tính chiều cao của lăng trụ

+ Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh lăng trụ để tính toán.

Lời giải chi tiết :

Tam giác vuông $ABB'$  có \(\widehat {BAB'} = {45^0}\) nên là tam giác vuông cân tại \(B\) nên $AB = BB' = 2cm$ .

Vì tam giác \(ABC\) đều nên chu vi đáy bằng $3AB = 3.2 = 6cm$

Diện tích xung quanh bằng $6.2 = 12\left( {c{m^2}} \right).$

Câu 6 :

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng $6\,cm$ . Một kích thước của đáy bằng $10\,cm$ , tính kích thước còn lại.

  • A.

    \(15\,cm\)

  • B.

    \(20\,cm\)

  • C.

    \(25\,cm\)

  • D.

    \(10\,cm\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đặt $AD = x$ .

Diện tích xung quanh bằng:

$2\left( {10 + x} \right).6\left( {c{m^2}} \right)$

Tổng diện tích hai đáy bằng  $2.10x\left( {c{m^2}} \right)$

Ta có $2\left( {10 + x} \right).6{\rm{ }} = {\rm{ }}2.10x \Leftrightarrow 60 + 6x = 10x \Leftrightarrow x = 15$

Kích thước còn lại của đáy bằng $15cm$ .

Câu 7 :

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng $120\,c{m^2}$ , chiều cao bằng $6cm$ . Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.

  • A.

    \(8\,cm\)

  • B.

    \(7\,cm\)

  • C.

    \(6\,cm\)

  • D.

    \(5\,cm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

+ Dùng hằng đẳng thức để biện luận theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết :

Gọi $a$  và $b$  là các kích thước của đáy.

Ta có $V = 6ab$ nên $V$  lớn nhất \( \Leftrightarrow \) $ab$  lớn nhất

\({S_{xq}} = 120\) nên \(2\left( {a + b} \right).6 = 120\) hay \(a + b = 10\).

Ta có: \(ab = a\left( {10 - a} \right) =  - {a^2} + 10a =  - {\left( {a - 5} \right)^2} + 25 \le 25\).

Suy ra \(V = 6ab \le 6.25 = 150\).

Thể tích lớn nhất bằng \(150\) \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) khi \(a = b = 5\), tức là các cạnh đáy bằng $5$ cm.

Câu 8 :

Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng \(6cm\). Một kích thước của đáy bằng \(10cm\), tính kích thước còn lại.

  • A.

    \(15cm\)

  • B.

    \(20cm\)

  • C.

    \(25cm\)

  • D.

    \(10cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng:

\({S_{xq}} = 2p.h\)

Trong đó, \(p\) là nửa chu vi đáy ; \(h\) là chiều cao

Lời giải chi tiết :

Đặt \(AD = x\left( {cm} \right)\).

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là:  \({S_{xq}} = 2p.h\)\( = 2.\left( {10 + {\rm{ }}x} \right).6\)\( = 12.\left( {10 + {\rm{ }}x} \right)\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Tổng diện tích hai đáy của hình lăng trụ là: \(2.10x = 20x\,\,(c{m^2})\)

Theo đề bài, ta có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 12.\left( {10 + x} \right) = 20x\\ \Leftrightarrow 120 + 12x = 20x\\ \Leftrightarrow x = 15\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow AD = 15\left( {cm} \right)\)

Vậy kích thước còn lại của đáy bằng 15 cm.

Câu 9 :

Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả \(18\) cạnh, mỗi cạnh dài \(6\sqrt 3 \) cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

  • A.

    864 cm 3

  • B.

    1944 cm 3

  • C.

    2916 cm 3

  • D.

    1122 cm 3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để tìm được thể tích lăng trụ đứng khi đã biết chiều cao, ta cần tính diện tích đáy.

Thể tích = diện tích đáy . chiều cao

Lời giải chi tiết :

Gọi số cạnh của một đáy là \(n\). Khi đó số cạnh bên là \(n\).

Suy ra, tổng số cạnh của hình lăng trụ đứng là \(n + n + n = 3n\).

Theo đề bài, hình lăng trụ đều có tất cả 18 cạnh, ta có: \(3n = 18 \Rightarrow n = 6.\)

Vậy hình lăng trụ đứng đã cho là hình lăng trụ lục giác đều.

Có thể coi diện tích đáy là tổng diện tích của 6 tam giác đều, mỗi cạnh bằng \(6\sqrt 3 \) cm.

Do đó diện tích đáy là: \(S = \frac{{{{\left( {6\sqrt 3 } \right)}^2}.\sqrt 3 }}{4}.6 = 162\sqrt 3 \) ( cm 2 )

Thể tích hình lăng trụ là:  \(V = S.h = 162\sqrt 3 .6\sqrt 3 \)= 2916 ( cm 3 )

Thể tích hình lăng trụ là 2916 ( cm 3 ).

Câu 10 :

Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm 2 , chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:

  • A.

    \(12cm\)

  • B.

    \(24cm\)

  • C.

    \(36cm\)

  • D.

    \(48cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ công thức S xq = Chu vi đáy . chiều cao suy ra chu vi đáy

Lời giải chi tiết :

Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đó là:

C = S xq : h = 336 : 14 = 24 (cm)

Câu 11 :

Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước \(3cm,\,\,8cm\). Chiều cao của hình lăng trụ đứng là \(2cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là

  • A.

    \(44c{m^2}\)

  • B.

    \(24c{m^2}\)

  • C.

    \(48c{m^2}\)

  • D.

    \(22c{m^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính chu vi đáy là hình chữ nhật

+ Tính S xq = chu vi đáy . chiều cao

Lời giải chi tiết :

Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là: \(\left( {8 + 3} \right).2 = 22\left( {cm} \right)\)

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({S_{xq}} = C.h = 22.2 = 44\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là \(44\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 12 :

Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao \(40cm\) và đáy là lục giác đều cạnh \(18cm\). Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.

  • A.

    \(\sqrt 2 \)lần

  • B.

    2 lần

  • C.

    4 lần

  • D.

    8 lần

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lập tỉ số thể tích trước và sau khi giảm độ dài cạnh đáy.

Lời giải chi tiết :

Diện tích đáy đèn là: \(S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.6\)\( = \frac{{{{18}^2}\sqrt 3 }}{4}.6 = 486\sqrt 3 \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Gọi \(a\) và \(b\) lần lượt là độ dài cạnh đáy đèn lồng trước và sau khi giảm thể tích.

Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\) là các diện tích đáy tương ứng. Khi đó: \({V_1} = {S_1}.h;\,\,{V_2} = {S_2}.h\)

Ta có: \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 2 \Leftrightarrow \frac{{{S_1}.h}}{{{S_2}.h}} = 2\)\( \Leftrightarrow \frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 2\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{a^2}\sqrt 3 .6}}{4}:\frac{{{b^2}\sqrt 3 .6}}{4} = 2\)\( \Leftrightarrow {a^2}:{b^2} = 2\)\( \Leftrightarrow a:b = \sqrt 2 \)

Vậy độ dài cạnh đáy phải giảm đi \(\sqrt 2 \) lần.

Câu 13 :

Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.

  • A.

    369 m 3

  • B.

    315 m 3

  • C.

    327 m 3

  • D.

    423 m 3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính tổng của thể tích hình lăng trụ và thể tích hình hộp chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Theọ hình vẽ, ngôi nhà gồm hai phần: một phần là lăng trụ đứng có đáy là tam giác cân cạnh đáy bằng \(6m\), chiều cao đáy \(1,2m\), chiều cao lăng trụ bằng \(15m\); phần còn lại là hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là \(6m\) và \(15m\), chiều cao \(3,5m\).

Thể tích hình lăng trụ tam giác là:

\({V_1} = \frac{1}{2}.6.1,2.15 = 54{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

\({V_2} = 6.15.3,5 = 315{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

Thể tích phần không gian bên trong của cả ngôi nhà là:

\(V = {V_1} + {V_2} = 54 + 315 = 369{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

Thể tích phần không gian của ngôi nhà là \(369{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

Câu 14 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao \(20cm\), đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là \(8cm\) và \(10cm\).

  • A.

    \(800c{m^3}\)

  • B.

    \(400c{m^3}\)

  • C.

    \(600c{m^3}\)

  • D.

    \(500c{m^3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính diện tích đáy là tam giác vuông: S đáy = \(\frac{1}{2}\). Cạnh góc vuông . cạnh góc vuông

+ Tính thể tích: V = S đáy . h

Lời giải chi tiết :

Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:\(\dfrac{1}{2}.8.10=40 cm^3\)

Thể tích của hình lăng trụ đứng là: \( 40.20= 800\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Vậy thể tích của hình lăng trụ đứng là \(800\,\,\left( {c{m^3}} \right)\).


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 3 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 3 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 3 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 3 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án