Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 8: Tam giác


Trắc nghiệm Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Cho ΔABC có: ˆA=1400. Các đường trung trực của các cạnh ABAC cắt nhau tại I. Tính số đo góc BIC.

  • A.

    400

  • B.

    500

  • C.

    600

  • D.

    800

Câu 2 :

Cho tam giác ABCˆA là góc tù. Tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại O. Lấy điểm E trên cạnh AB. Từ E kẻ EPBO(PBC). Từ P kẻ PFOC(FAC).

Câu 2.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    OB là đường trung trực của đoạn EP

  • B.

    OC là đường trung trực của đoạn PF

  • C.

    Cả A, B đều đúng

  • D.

    Cả A,B đều sai

Câu 2.2

So sánh BE+CFBC.

  • A.

    BE+CF>BC

  • B.

    BE+CF<BC

  • C.

    BE+CF=BC

  • D.

    BE+CF=12BC

Câu 3 :

Cho ΔABC nhọn, đường cao AH.  Lấy điểm D sao cho AB  là trung trực của HD.  Lấy điểm E  sao cho AC  là trung trực  của HE.  Gọi M  là giao điểm của DE  với AB,N là giao điểm của DE  với AC.  Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔADE là tam giác cân

  • B.

    HA  là tia phân giác của ^MHN.

  • C.

    A, B đều đúng

  • D.

    A, B đều sai

Câu 4 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A, kẻ đường cao AH.  Trên cạnh AC  lấy điểm K  sao cho AK=AH. Kẻ KDAC(DBC). Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔAHD=ΔAKD

  • B.

    AD  là đường trung trực của đoạn thẳng HK.

  • C.

    AD là tia phân giác của góc HAK.

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5 :

Cho tam giác ABC trong đó ˆA=100. Các đường trung trực của ABAC cắt cạnh BC theo thứ tự ở EF . Tính ^EAF.

  • A.

    20

  • B.

    30

  • C.

    40

  • D.

    50

Câu 6 :

Cho tam giác ABCAC>AB. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE=AB. Các đường trung trực của BEAC cắt nhau tại O.

Câu 6.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔABO=ΔCOE

  • B.

    ΔBOA=ΔCOE

  • C.

    ΔAOB=ΔCOE

  • D.

    ΔABO=ΔCEO

Câu 6.2

Chọn câu đúng

  • A.

    AO là đường  trung tuyến của tam giác ABC.

  • B.

    AO là đường trung trực của tam giác ABC.

  • C.

    AOBC

  • D.

    AO là tia phân giác của góc A.

Câu 7 :

Cho ΔABC, hai đường cao BD  và CE.  Gọi M là trung điểm của BC.  Em hãy chọn câu sai:

  • A.

    BM=MC

  • B.

    ME=MD

  • C.

    DM=MB

  • D.

    M  không thuộc đường trung trực của DE.

Câu 8 :

Cho ΔABC vuông tại A,  có ˆC=300, đường trung trực của BC  cắt AC  tại M. Em hãy chọn câu đúng:

  • A.

    BM  là đường trung tuyến của ΔABC

  • B.

    BM=AB.

  • C.

    BM  là phân giác của ^ABC.

  • D.

    BM  là đường trung trực của ΔABC.

Câu 9 :

Cho ΔABC cân ở A. Đường trung trực của AC  cắt AB  ở D. Biết CD  là tia phân giác của ^ACB . Tính các góc của ΔABC.

  • A.

    ˆA=300,ˆB=ˆC=750

  • B.

    ˆA=400,ˆB=ˆC=700

  • C.

    ˆA=360,ˆB=ˆC=720

  • D.

    ˆA=700,ˆB=ˆC=550.

Câu 10 :

Cho ΔABC cân tại A,  có ˆA=400, đường trung trực của AB  cắt BC  ở D. Tính ^CAD.

  • A.

    300

  • B.

    450

  • C.

    600

  • D.

    400.

Câu 11 :

Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác vuông cân

Câu 12 :

Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ΔABC. Khi đó O là:

  • A.

    Điểm cách đều ba cạnh của ΔABC.

  • B.

    Điểm cách đều ba đỉnh của ΔABC.

  • C.

    Tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC.

  • D.

    Đáp án B và C đúng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho ΔABC có: ˆA=1400. Các đường trung trực của các cạnh ABAC cắt nhau tại I. Tính số đo góc BIC.

  • A.

    400

  • B.

    500

  • C.

    600

  • D.

    800

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác: “Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó”, chứng minh IA=IB=IC

+ Sử dụng tính chất tam giác cân, định lí tổng ba góc của một tam giác tính ^BIA;^AIC, khi đó tính được ^BIC.

Lời giải chi tiết :

ΔABC có các đường trung trực của các cạnh ABAC cắt nhau tại I nên IA=IB=IC (tính chất ba đường trung trực của tam giác).

Xét ΔIAB có: IA=IB (cmt) ΔIAB cân tại I (dấu hiệu nhận biết tam giác cân) ^IAB=^IBA (tính chất tam giác cân).

Xét ΔIAC có: IA=IC (cmt) ΔIAC cân tại I (dấu hiệu nhận biết tam giác cân) ^IAC=^ICA (tính chất tam giác cân).

Trong ΔIAB có: ^BIA+^IAB+^IBA=1800 (định lí tổng ba góc của một tam giác)

^IAB=^IBA(cmt) suy ra ^BIA=1800(^IAB+^IBA)=18002.^IAB

Trong ΔIAC có: ^AIC+^IAC+^ICA=1800 (định lí tổng ba góc của một tam giác)

^IAC=^ICA(cmt) suy ra ^AIC=1800(^IAC+^ICA)=18002.^IAC

Khi đó ^BIC=^BIA+^AIC=18002.^IAB+18002.^IAC

=36002.(^IAB+^IAC)=36002.^BAC=36002.1400=800.

Câu 2 :

Cho tam giác ABCˆA là góc tù. Tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại O. Lấy điểm E trên cạnh AB. Từ E kẻ EPBO(PBC). Từ P kẻ PFOC(FAC).

Câu 2.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    OB là đường trung trực của đoạn EP

  • B.

    OC là đường trung trực của đoạn PF

  • C.

    Cả A, B đều đúng

  • D.

    Cả A,B đều sai

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Chứng minh ΔBME=ΔBMP; ΔCNF=ΔCNP, từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

+ Sử dụng định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng: “Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó” để đưa ra đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Giả sử EPBO tại M; PFOC tại N.

Khi đó ^BME=^BMP=900; ^CNF=^PNC=900

BO là tia phân giác của ^ABC (gt) nên ^B1=^B2 (tính chất tia phân giác)

Xét ΔBMEΔBMP có:

^BME=^BMP=900 (cmt)

BM là cạnh chung

^B1=^B2 (cmt)

Do đó ΔBME=ΔBMP (g.c.g) suy ra ME=MP (hai cạnh tương ứng)

Mặt khác: EPBO (gt)

Vậy OB là đường trung trực của đoạn EP (định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng). Đáp án A đúng.

Chứng minh tương tự ta có: ΔCNF=ΔCNP (g.c.g) suy ra NF=NP (hai cạnh tương ứng)

Mặt khác PFOC (gt)

Vậy OC là đường trung trực của đoạn PF (định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng). Đáp án B đúng

Câu 2.2

So sánh BE+CFBC.

  • A.

    BE+CF>BC

  • B.

    BE+CF<BC

  • C.

    BE+CF=BC

  • D.

    BE+CF=12BC

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Chứng minh BE=BP; CF=CP, từ đó so sánh được BE+CF với BC.

Lời giải chi tiết :

Theo câu trước ta có: ΔBME=ΔBMP (g.c.g) suy ra BE=BP (hai cạnh tương ứng)

Theo câu trước ta có: ΔCNF=ΔCNP (g.c.g) suy ra CF=CP (hai cạnh tương ứng)

Khi đó BE+CF=BP+CP=BC.

Câu 3 :

Cho ΔABC nhọn, đường cao AH.  Lấy điểm D sao cho AB  là trung trực của HD.  Lấy điểm E  sao cho AC  là trung trực  của HE.  Gọi M  là giao điểm của DE  với AB,N là giao điểm của DE  với AC.  Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔADE là tam giác cân

  • B.

    HA  là tia phân giác của ^MHN.

  • C.

    A, B đều đúng

  • D.

    A, B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng và tính chất hai tam giác bằng nhau..

Lời giải chi tiết :

AB  là đường trung trực của HD  (gt) AD=AH (tính chất trung trực của đoạn thẳng)

AC  là đường trung trực của HE  (gt) AH=AE (tính chất trung trực của đoạn thẳng)

AD=AEΔADE cân tại A. Nên A đúng.

+) M  nằm trên đường trung trực của HD  nên MD=MH (tính chất trung trực của đoạn thẳng)

Xét ΔAMDΔAMH có:

AM  chung.

AD=AH (cmt)

MD=MH (cmt)

ΔAMD=ΔAMH(ccc)^MDA=^MHA (2 góc tương ứng)

Lại có, N  thuộc đường trung trực của HE nên NH=NE (tính chất trung trực của đoạn thẳng).

+) Xét ΔAHNΔAEN có:

AN chung

AH=AE (cmt)

NH=NE (cmt)

ΔAHN=ΔAEN(ccc)^NHA=^NEA (2 góc tương ứng)

ΔADE cân tại A (cmt) ^MDA=^NEA^MHA=^NHA . Vậy HA  là đường phân giác của ^MHN .

Câu 4 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A, kẻ đường cao AH.  Trên cạnh AC  lấy điểm K  sao cho AK=AH. Kẻ KDAC(DBC). Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔAHD=ΔAKD

  • B.

    AD  là đường trung trực của đoạn thẳng HK.

  • C.

    AD là tia phân giác của góc HAK.

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông

+ Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau để chứng minh AD là tia phân giác của góc HAK.

+ Sử dụng định lý về đường trung trực để chỉ ra AD  là đường trung trực của đoạn thẳng HK.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác vuông AHD và tam giác vuông AKD

+ AH=AK(gt)

+ AD chung

Suy ra ΔAHD=ΔAKD(chcgv) nên A đúng

Từ đó ta có HD=DK;^HAD=^DAK  suy ra AD là tia phân giác góc HAK nên C đúng.

Ta có AH=AK(gt)HA=DK(cmt) suy ra AD là đường trung trực đoạn HK nên B  đúng.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 5 :

Cho tam giác ABC trong đó ˆA=100. Các đường trung trực của ABAC cắt cạnh BC theo thứ tự ở EF . Tính ^EAF.

  • A.

    20

  • B.

    30

  • C.

    40

  • D.

    50

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất đường trung trực

+ Sử dụng tính chất tam giác cân để tính góc EAF.

Lời giải chi tiết :

Ta có EA=EB nên ^A1=ˆB , FA=FC nên ^A3=ˆC. Do đó ^A1+^A3=ˆB+ˆC=180100=80

Suy ra ^A2=10080=20.

Câu 6 :

Cho tam giác ABCAC>AB. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE=AB. Các đường trung trực của BEAC cắt nhau tại O.

Câu 6.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔABO=ΔCOE

  • B.

    ΔBOA=ΔCOE

  • C.

    ΔAOB=ΔCOE

  • D.

    ΔABO=ΔCEO

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng

+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh –cạnh

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác AOBCOE

+ OA=OC  (vì O thuộc đường trung trực của AC)

+ OB=OE (vì O thuộc đường trung trực của BE)

+ AB=CE (giả thiết)

Do đó ΔAOB=ΔCOE(ccc)

Câu 6.2

Chọn câu đúng

  • A.

    AO là đường  trung tuyến của tam giác ABC.

  • B.

    AO là đường trung trực của tam giác ABC.

  • C.

    AOBC

  • D.

    AO là tia phân giác của góc A.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau và định nghĩa đường phân giác của một góc

Lời giải chi tiết :

Ta có ΔAOB=ΔCOE^OAB=^OCE(1)

ΔAOC cân tại O^OAC=^OCE(2)

Từ (1);(2) suy ra ^OAB=^OAC , do đó AO là tia phân giác góc A.

Câu 7 :

Cho ΔABC, hai đường cao BD  và CE.  Gọi M là trung điểm của BC.  Em hãy chọn câu sai:

  • A.

    BM=MC

  • B.

    ME=MD

  • C.

    DM=MB

  • D.

    M  không thuộc đường trung trực của DE.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng, tính chất trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy.

Lời giải chi tiết :

M  là trung điểm của BC  (gt) suy ra BM=MC (tính chất trung điểm), loại đáp án A.

Xét ΔvBCEM là trung điểm của BC  (gt) suy ra EM  là trung tuyến.

EM=BC2(1) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy)

Xét ΔvBCDM  là trung điểm của BC(gt) suy ra DM  là trung tuyến.

DM=MB=BC2(2) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy) nên loại đáp án C.

Từ (1) và (2) EM=DM M thuộc đường trung trực của DE. Loại đáp án B, chọn đáp án D.

Câu 8 :

Cho ΔABC vuông tại A,  có ˆC=300, đường trung trực của BC  cắt AC  tại M. Em hãy chọn câu đúng:

  • A.

    BM  là đường trung tuyến của ΔABC

  • B.

    BM=AB.

  • C.

    BM  là phân giác của ^ABC.

  • D.

    BM  là đường trung trực của ΔABC.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tam giác cân, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, định lý tổng 3 góc trong tam giác

Lời giải chi tiết :

M  thuộc đường trung trực của BC   BM=MC (tính chất điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng)

ΔBMC cân tại M  (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

^MBC=ˆC=300 (tính chất tam giác cân)

Xét ΔABC có: ˆA+^ABC+ˆC=1800 (định lý tổng 3 góc trong tam giác)

^ABC=1800ˆCˆA=1800300900=600

^ABM+^MBC=^ABC=600^ABM=600^MBC=600300=300

^ABM=^MBC BM  là phân giác của ^ABC.

Câu 9 :

Cho ΔABC cân ở A. Đường trung trực của AC  cắt AB  ở D. Biết CD  là tia phân giác của ^ACB . Tính các góc của ΔABC.

  • A.

    ˆA=300,ˆB=ˆC=750

  • B.

    ˆA=400,ˆB=ˆC=700

  • C.

    ˆA=360,ˆB=ˆC=720

  • D.

    ˆA=700,ˆB=ˆC=550.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tam giác cân, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, định lý tổng 3 góc trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì đường trung trực của AC  cắt AB  tại D  nên suy ra DA=DC(tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

ΔADC là tam giác cân tại D  (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

ˆA=^C2(1) (tính chất tam giác cân).

CD là đường phân giác của ^ACB^C1=^C2=ˆC2(2) (tính chất tia phân giác).

Từ (1) và (2) ^ACB=2ˆA.

Lại có ΔABC cân tại A  (gt) ˆB=^ACB (tính chất tam giác cân) ˆB=2ˆA

Xét ΔABC có:

ˆA+ˆB+^ACB=1800ˆA+2ˆA+2ˆA=1800

5ˆA=1800ˆA=360ˆB=ˆC=2ˆA=2.360=720

Vậy ˆA=360,ˆB=ˆC=720.

Câu 10 :

Cho ΔABC cân tại A,  có ˆA=400, đường trung trực của AB  cắt BC  ở D. Tính ^CAD.

  • A.

    300

  • B.

    450

  • C.

    600

  • D.

    400.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất tam giác cân.

Lời giải chi tiết :

ΔABC cân tại A (gt) ˆB=ˆC=(1800ˆA):2=(1800400):2=700.

D  thuộc đường trung trực của AB  nên

AD=BD (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

ΔABD cân tại D (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

^DAC+^CAB=^DAB=ˆB=700^DAC=700^CAB=700400=300.

Câu 11 :

Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác vuông cân

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất đường trung trực và đường trung tuyến của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Giả sử ΔABCAM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực. Ta sẽ chứng minh ΔABC là tam giác cân. Thật vậy, vì AM là trung tuyến của ΔABC (gt) BM=MC (tính chất trung tuyến)

AM là trung trực của BC AMBC

Xét hai tam giác vuông ΔABMΔACM có:

BM=CM(cmt)

AM  chung

ΔABM=ΔACM (2 cạnh góc vuông)

AB=AC (2 cạnh tương ứng) ΔABC cân tại A.

Câu 12 :

Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ΔABC. Khi đó O là:

  • A.

    Điểm cách đều ba cạnh của ΔABC.

  • B.

    Điểm cách đều ba đỉnh của ΔABC.

  • C.

    Tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC.

  • D.

    Đáp án B và C đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Chọn đáp án D.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 7 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 8 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 9 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án