Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 7 bài 8 chương 2 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2: Số thực


Trắc nghiệm Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán 7 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Cho bảng sau:

x

10

20

25

30

40

y

10

5

4

103

2,5

Khi đó:

  • A.

    y tỉ lệ với x.

  • B.

    yx là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

  • C.

    yx là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

  • D.

    yx là hai đại lượng bất kì.

Câu 2 :

Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch xy; x1x2 là hai giá trị của x; y1y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1=4,x2=3y1+y2=14. Khi đó y2=?

  • A.

    y2=5

  • B.

    y2=7

  • C.

    y2=6

  • D.

    y2=8

Câu 3 :

Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k10)x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k20). Chọn câu đúng.

  • A.

    yz tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2

  • B.

    yz tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k2k1

  • C.

    y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1.k2

  • D.

    y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1k2

Câu 4 :

Để hoàn thành một công việc trong 8 giờ cần 35 công nhân. Nếu có 40công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?

  • A.

    5 giờ

  • B.

    8 giờ

  • C.

    6 giờ

  • D.

    7giờ

Câu 5 :

Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 7 ngày và đội thứ 3 trong 9 ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là 3 máy và công suất của các máy như nhau?

  • A.

    7 máy

  • B.

    11 máy

  • C.

    6 máy

  • D.

    9 máy

Câu 6 :

Để làm một công việc trong 12 giờ cần 45công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm 15 người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?

  • A.

    3

  • B.

    6

  • C.

    9

  • D.

    4

Câu 7 :

Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.

  • A.

    3

  • B.

    6

  • C.

    9

  • D.

    4

Câu 8 :

Khi có y=ax với a0 ta nói

  • A.

    y tỉ lệ với x

  • B.

    y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a

  • C.

    y tỉ lệ thuận với x

  • D.

    x tỉ lệ thuận  với y

Câu 9 :

Cho xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và y=ax. Gọi x1;x2;x3;... là các giá trị của xy1;y2;y3;... là các giá trị tương ứng của y. Ta có

  • A.

    x1y1=x2y2=x3y3=...=1a

  • B.

    x1x2=y2y1=a

  • C.

    x1y1=x2y2=x3y3=...=a

  • D.

    x1y1=x2y2=a

Câu 10 :

Cho biết xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x=7 thì y=4. Tìm y khi x=5.

  • A.

    y=5,6

  • B.

    y=6,5

  • C.

    y=328

  • D.

    y=207

Câu 11 :

Cho xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x=12 thì y=8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x

  • A.

    a=4;y=4x

  • B.

    a=4;y=4x

  • C.

    a=16;y=16x

  • D.

    a=8;y=8x

Câu 12 :

Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch xy; x1x2 là hai giá trị của x; y1y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1=4,x2=3y1+y2=14. Khi đó y2=?

  • A.

    y2=5

  • B.

    y2=7

  • C.

    y2=6

  • D.

    y2=8

Câu 13 :

Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch xy; x1x2 là hai giá trị của x; y1y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2=4,y1=103x12y2=32. Tính x1y2.

  • A.

    x1=16;y2=40

  • B.

    x1=40;y2=16

  • C.

    x1=16;y2=40

  • D.

    x1=16;y2=40

Câu 14 :

Một ô tô đi quãng đường 135  km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của vt.

  • A.

    vt là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 1135.

  • B.

    vt là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135.

  • C.

    vt là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 135.

  • D.

    vt là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 1135.

Câu 15 :

Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 40 công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?

  • A.

    5 giờ

  • B.

    8 giờ

  • C.

    6 giờ

  • D.

    7giờ

Câu 16 :

Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k10)x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k20). Chọn câu đúng.

  • A.

    yz tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2

  • B.

    yz tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k2k1

  • C.

    yz tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k1.k2

  • D.

    yz tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2

Câu 17 :

Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 50 km/h thì hết 2 giờ 15 phút. Hỏi ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 45 km/h thì hết bao nhiêu thời gian?

  • A.

    3,25 giờ

  • B.

    3,5 giờ

  • C.

    3 giờ

  • D.

    2,5 giờ

Câu 18 :

Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ 3 trong 8 ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy và công suất của các máy như nhau?

  • A.

    10 máy

  • B.

    4 máy

  • C.

    6 máy

  • D.

    8 máy

Câu 19 :

Để làm một công việc trong 12 giờ cần 45 công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm 15 người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?

  • A.

    3

  • B.

    6

  • C.

    9

  • D.

    4

Câu 20 :

Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.

  • A.

    3

  • B.

    6

  • C.

    9

  • D.

    4

Câu 21 :

Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 43; x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 67. Tìm mối quan hệ giữa yz.

  • A.

    y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 78.

  • B.

    y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 87.

  • C.

    y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 78.

  • D.

    y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 87.

Câu 22 :

Bạn Mai đi bộ đến trường hết 24 phút, nếu Mai đi xe đạp thì chỉ hết 10 phút. Tính vận tốc khi đi bộ, biết vận tốc đi xe đạp của Mai là 12km/h.

  • A.

    5km/h

  • B.

    4km/h

  • C.

    6km/h

  • D.

    4,5km/h

Câu 23 :

Trước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành bốn loại: loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 tỉ lệ nghịch với 4;3;2;1. Tính khối lượng cà phê loại 4 biết tổng số cà phê bốn loại là 300kg.

  • A.

    30kg

  • B.

    36kg

  • C.

    48kg

  • D.

    144kg

Câu 24 :

Trong một cơ sở sản xuất, do cải tiến kĩ thuật nên năng suất công nhân tăng 25% so với ban đầu. Hỏi nếu số công nhân không thay đổi thì thời gian làm việc giảm bao nhiêu phần trăm?

  • A.

    80%

  • B.

    20%

  • C.

    25%

  • D.

    75%

Câu 25 :

Ba đội công nhân đều làm khối lượng công việc như nhau. Đội 1 làm xong công việc trong 4 ngày, đội thứ hai làm xong công việc trong 6 ngày. Biết rằng, tổng số công nhân của đội 1 và đội 2 gấp 5 lần số công nhân của đội 3. Hỏi đội 3 làm xong công việc trong bao lâu?

  • A.

    25 ngày

  • B.

    20 ngày

  • C.

    12 ngày

  • D.

    10 ngày

Câu 26 :

Một số tự nhiên A được chia ra thành 3 phần tỉ lệ nghịch với các số 52;43;6. Biết tổng các bình phương của ba phần này là 24309. Tìm số tự nhiên A ban đầu.

  • A.

    327

  • B.

    135

  • C.

    273

  • D.

    237

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho bảng sau:

x

10

20

25

30

40

y

10

5

4

103

2,5

Khi đó:

  • A.

    y tỉ lệ với x.

  • B.

    yx là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

  • C.

    yx là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

  • D.

    yx là hai đại lượng bất kì.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xét xem tất cả các tích các giá trị tương ứng của hai đại lượng có bằng nhau không?

Nếu bằng nhau thì hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Nếu không bằng nhau thì hai đại lượng không tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết :

Xét các tích giá trị của xy ta được: 10.10=20.5 =25.4=30.103 =40.2,5=100.

Nên yx là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Câu 2 :

Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch xy; x1x2 là hai giá trị của x; y1y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1=4,x2=3y1+y2=14. Khi đó y2=?

  • A.

    y2=5

  • B.

    y2=7

  • C.

    y2=6

  • D.

    y2=8

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Từ tính chất tỉ lệ nghịch ta suy ra tỉ lệ thức.

+Áp dụng  tính chất dãy tỉ số bằng nhau để hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Vì  xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch  nênx1y1=x2y2x1=4,x2=3y1+y2=14

Do đó 4y1=3y2y13=y24

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được: y13=y24=y1+y23+4=147=2

Do đó y13=2y1=6; y24=2y2=8

Vậy y2=8.

Câu 3 :

Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k10)x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k20). Chọn câu đúng.

  • A.

    yz tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2

  • B.

    yz tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k2k1

  • C.

    y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1.k2

  • D.

    y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1k2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tỉ lệ nghịch và định nghĩa tỉ lệ thuận.

Lời giải chi tiết :

ytỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k10) nên y=k1x.

x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k20) nên x=k2z.

Thay x=k2z vào y=k1x ta được y=k1k2z=k1k2z.

Nên y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1k2.

Câu 4 :

Để hoàn thành một công việc trong 8 giờ cần 35 công nhân. Nếu có 40công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?

  • A.

    5 giờ

  • B.

    8 giờ

  • C.

    6 giờ

  • D.

    7giờ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi thời gian công nhân làm một công việc đó là x(x>0) (giờ)

Vì số công nhân và thời gian làm của công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên theo bài ra ta có:

8 . 35 = 40.x 280=40.xx=7(giờ) ( thỏa mãn)

Vậy nếu có 40công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong 7 giờ.

Câu 5 :

Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 7 ngày và đội thứ 3 trong 9 ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là 3 máy và công suất của các máy như nhau?

  • A.

    7 máy

  • B.

    11 máy

  • C.

    6 máy

  • D.

    9 máy

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi số máy cày của ba đội lần lượt là x;y;z(x;y;z>0).

Vì diện tích ba cánh đồng là như nhau nên thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Theo bài ra ta có: x.4=y.7=z.9xy=3

Suy ra x7=y4 . Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x7=y4=xy74=33=1

Do đó x=7;y=4 .

Vậy đội thứ nhất có 7 máy.

Câu 6 :

Để làm một công việc trong 12 giờ cần 45công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm 15 người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?

  • A.

    3

  • B.

    6

  • C.

    9

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi thời gian để hoàn thành công việc sau khi tăng thêm 15 công nhân là  x(0<x<12) (giờ)

Từ bài ra ta có số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Nếu tăng thêm 15 công nhân thì số công nhân sau khi tăng là 45+15=60 công nhân.

Theo bài ra ta có:

45.12=60.x60x=540x=9 giờ.

Do đó thời gian hoàn thành công việc giảm đi 129=3 giờ.

Câu 7 :

Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.

  • A.

    3

  • B.

    6

  • C.

    9

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi v1;v2 lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai (km/giờ)  (v1;v2>0)

Gọi t1;t2 lần lượt là thời gian của xe thứ nhất và xe thứ hai (giờ) (t1;t2>0)

Từ đề bài ta có v1=60100v2v1=35v2t1=t2+4

Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có

v1.t1=v2.t235v2(t2+4)=v2.t2 35v2.t2+125v2=v2.t2

12v2=2v2t2v2>0 nên t2=12v22v2=6 ( thỏa mãn)

Vậy thời gian người thứ hai đi từ A đến B là 6 giờ.

Câu 8 :

Khi có y=ax với a0 ta nói

  • A.

    y tỉ lệ với x

  • B.

    y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a

  • C.

    y tỉ lệ thuận với x

  • D.

    x tỉ lệ thuận  với y

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax (a0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x  theo hệ số tỉ lệ a.

Câu 9 :

Cho xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và y=ax. Gọi x1;x2;x3;... là các giá trị của xy1;y2;y3;... là các giá trị tương ứng của y. Ta có

  • A.

    x1y1=x2y2=x3y3=...=1a

  • B.

    x1x2=y2y1=a

  • C.

    x1y1=x2y2=x3y3=...=a

  • D.

    x1y1=x2y2=a

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nếu hai đại lượng yx tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a  thì:

x1y1=x2y2=x3y3=...=a

x1x2=y2y1;x1x3=y3y1;...

Câu 10 :

Cho biết xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x=7 thì y=4. Tìm y khi x=5.

  • A.

    y=5,6

  • B.

    y=6,5

  • C.

    y=328

  • D.

    y=207

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tỉ lệ nghịch:

Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a  thì:

x1y1=x2y2=x3y3=...=a

Lời giải chi tiết :

xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có 7.4=5.yy=285=5,6.

Câu 11 :

Cho xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x=12 thì y=8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x

  • A.

    a=4;y=4x

  • B.

    a=4;y=4x

  • C.

    a=16;y=16x

  • D.

    a=8;y=8x

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a  thì:

x1y1=x2y2=x3y3=...=a

Lời giải chi tiết :

xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và x=12 thì y=8

Nên hệ số tỉ lệ là a=x.y=(12).8=4

Công thức biểu diễn y theo xy=4x

Vậy a=4;y=4x.

Câu 12 :

Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch xy; x1x2 là hai giá trị của x; y1y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1=4,x2=3y1+y2=14. Khi đó y2=?

  • A.

    y2=5

  • B.

    y2=7

  • C.

    y2=6

  • D.

    y2=8

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Từ tính chất tỉ lệ nghịch ta suy ra tỉ lệ thức.

+Áp dụng  tính chất dãy tỉ số bằng nhau để hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Vì  xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch  nênx1y1=x2y2x1=4,x2=3y1+y2=14

Do đó 4y1=3y2y13=y24

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:

y13=y24=y1+y23+4=147=2

Do đó y13=2y1=6; y24=2y2=8

Vậy y2=8.

Câu 13 :

Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch xy; x1x2 là hai giá trị của x; y1y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2=4,y1=103x12y2=32. Tính x1y2.

  • A.

    x1=16;y2=40

  • B.

    x1=40;y2=16

  • C.

    x1=16;y2=40

  • D.

    x1=16;y2=40

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Từ tính chất tỉ lệ nghịch ta suy ra tỉ lệ thức.

+Áp dụng  tính chất dãy tỉ số bằng nhau để hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Vì  xy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch  nênx1y1=x2y2x2=4,y1=103x12y2=32

Nên ta có x1.(10)=(4).y2 x14=y210=3x12y23.(4)2.(10) =328=4

Do đó x14=4x1=16  và y210=4y2=40

Vậy x1=16;y2=40.

Câu 14 :

Một ô tô đi quãng đường 135  km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của vt.

  • A.

    vt là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 1135.

  • B.

    vt là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135.

  • C.

    vt là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 135.

  • D.

    vt là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 1135.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức: “Quãng đường bằng vận tốc nhân thời gian” và định nghĩa tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết :

Từ bài ra ta có: v.t=135v=135t;t=135v

Nên vt là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135.

Câu 15 :

Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 40 công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?

  • A.

    5 giờ

  • B.

    8 giờ

  • C.

    6 giờ

  • D.

    7giờ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi thời gian 40 công nhân làm một công việc đó là x(x>0) (giờ)

Vì số công nhân và thời gian làm của công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên theo bài ra ta có:

8.30=40.x 40x=240x=6 giờ.

Vậy 40công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong 6 giờ.

Câu 16 :

Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k10)x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k20). Chọn câu đúng.

  • A.

    yz tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2

  • B.

    yz tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k2k1

  • C.

    yz tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k1.k2

  • D.

    yz tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tỉ lệ nghịch và định nghĩa tỉ lệ thuận

Lời giải chi tiết :

Vì  y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k10) nên y=k1x

x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k20) nên x=k2z

Thay x=k2z vào y=k1x ta được y=k1k2z=k1k2z

Nên y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1k2.

Câu 17 :

Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 50 km/h thì hết 2 giờ 15 phút. Hỏi ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 45 km/h thì hết bao nhiêu thời gian?

  • A.

    3,25 giờ

  • B.

    3,5 giờ

  • C.

    3 giờ

  • D.

    2,5 giờ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Đổi 2 giờ 15 phút =2,25 giờ.

Gọi thời gian ô tô chạy A đến B với vận tốc 45 km/h  là x(x>0) (giờ)

Vì quãng đường đi không đổi nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Theo bài ra ta có 50.2,25=45.x45x=112,5x=2,5 giờ.

Vậy thời gian cần tìm là 2,5 giờ.

Câu 18 :

Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ 3 trong 8 ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy và công suất của các máy như nhau?

  • A.

    10 máy

  • B.

    4 máy

  • C.

    6 máy

  • D.

    8 máy

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi số máy cày của ba đội lần lượt là x;y;z(x;y;z>0)

Vì diện tích ba cánh đồng là như nhau nên thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Theo bài ra ta có: x.4=y.6=z.8xy=2

Suy ra x6=y4 . Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x6=y4=xy64=22=1

Do đó x=6;y=4 .

Vậy đội thứ nhất có 6 máy.

Câu 19 :

Để làm một công việc trong 12 giờ cần 45 công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm 15 người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?

  • A.

    3

  • B.

    6

  • C.

    9

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi thời gian để hoàn thành công việc sau khi tăng thêm 15 công nhân là  x(0<x<12) (giờ)

Từ bài ra ta có số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Nếu tăng thêm 15 công nhân thì số công nhân sau khi tăng là 45+15=60 công nhân.

Theo bài ra ta có

45.12=60.x60x=540x=9 giờ.

Do đó thời gian hoàn thành công việc giảm đi 129=3 giờ.

Câu 20 :

Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.

  • A.

    3

  • B.

    6

  • C.

    9

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi v1;v2 lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai. (km/giờ)  (v1;v2>0)

Gọi t1;t2 lần lượt là thời gian của xe thứ nhất và xe thứ hai. (giờ) (t1;t2>0)

Từ đề bài ta có v1=60100v2v1=35v2t1=t2+4

Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có

v1.t1=v2.t235v2(t2+4)=v2.t235v2.t2+125v2=v2.t2

12v2=2v2t2v2>0 nên t2=12v22v2=6

Vậy thời gian người thứ hai đi từ A đến B là 6 giờ.

Câu 21 :

Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 43; x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 67. Tìm mối quan hệ giữa yz.

  • A.

    y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 78.

  • B.

    y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 87.

  • C.

    y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 78.

  • D.

    y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 87.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa tỉ lệ nghịch và định nghĩa tỉ lệ thuận.

Lời giải chi tiết :

y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 43 nên y=43x.

x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 67 nên x=67z

Thay x=67z vào y=43x ta được y=43.67z=87z hay y.z=87.

Do đó y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 87.

Câu 22 :

Bạn Mai đi bộ đến trường hết 24 phút, nếu Mai đi xe đạp thì chỉ hết 10 phút. Tính vận tốc khi đi bộ, biết vận tốc đi xe đạp của Mai là 12km/h.

  • A.

    5km/h

  • B.

    4km/h

  • C.

    6km/h

  • D.

    4,5km/h

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Đổi 24 phút =25 giờ, 10 phút =16 giờ.

Gọi vận tốc khi đi bộ của Mai là x(x>0) (km/h).

Vì quãng đường đi không đổi nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Theo bài ra ta có 25.x=16.1225x=2x=5 (km/h).

Vậy vận tốc khi đi bộ của Mai là 5 km/h.

Câu 23 :

Trước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành bốn loại: loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 tỉ lệ nghịch với 4;3;2;1. Tính khối lượng cà phê loại 4 biết tổng số cà phê bốn loại là 300kg.

  • A.

    30kg

  • B.

    36kg

  • C.

    48kg

  • D.

    144kg

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi khối lượng của bốn loại cà phê lần lượt là x,y,z,t(kg), (0<x,y,z,t<300).

Tổng số cà phê bốn loại là 300kg nên x+y+z+t=300.

Vì khối lượng cà phê loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 tỉ lệ nghịch với 4;3;2;1 nên ta có:

4x=3y=2z=t hay x14=y13=z12=t1

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x14=y13=z12=t1=x+y+z+t14+13+12+1=3002512=144

Vậy x=14.144=36

y=13.144=48

z=12.144=72

t=1.144=144

Khối lượng cà phê loại 4144 kg.

Câu 24 :

Trong một cơ sở sản xuất, do cải tiến kĩ thuật nên năng suất công nhân tăng 25% so với ban đầu. Hỏi nếu số công nhân không thay đổi thì thời gian làm việc giảm bao nhiêu phần trăm?

  • A.

    80%

  • B.

    20%

  • C.

    25%

  • D.

    75%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: Ở đây năng suất công nhân và thời gian làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi thời gian hoàn thành công việc của cơ sở sản xuất ban đầu và sau khi cải tiến kĩ thuật  lần lượt là t1,t2(t1,t2>0) (giờ), năng suất lao động của công nhân là x1(x1>0) (sản phẩm/ giờ).

Năng suất lao động của công nhân sau khi cải tiến kĩ thuật là x2=x1+25100x1=5x14 (sản phẩm/ giờ).

Vì năng suất công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

x1.t1=x2.t2 x1.t1=5x14.t2 t2=x1.t154x1=45t1=80100t1=80%t1.

Do đó thời gian hoàn thành công việc sau khi cải tiến kĩ thuật bằng 80% thời gian lúc đầu.

Vậy thời gian làm việc sau khi cải tiến kĩ thuật giảm 100%80%=20%.

Câu 25 :

Ba đội công nhân đều làm khối lượng công việc như nhau. Đội 1 làm xong công việc trong 4 ngày, đội thứ hai làm xong công việc trong 6 ngày. Biết rằng, tổng số công nhân của đội 1 và đội 2 gấp 5 lần số công nhân của đội 3. Hỏi đội 3 làm xong công việc trong bao lâu?

  • A.

    25 ngày

  • B.

    20 ngày

  • C.

    12 ngày

  • D.

    10 ngày

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: Ở đây số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi thời gian hoàn thành công việc của ba đội lần lượt là t1,t2,t3(t1,t2,t3>0) (ngày).

Gọi số công nhân của ba đội lần lượt là x1,x2,x3(x1,x2,x3N) (người).

Theo đề bài, tổng số công nhân của đội 1 và đội 2 gấp 5 lần số công nhân của đội 3 nên ta có x1+x2=5x3

Vì số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

x1.t1=x2.t2=x3.t3 hay x11t1=x21t2=x31t3

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x11t1=x21t2=x31t3=x1+x21t1+1t2=5x314+16=5x3512=12x3

x31t3=12x31t3.12x3=x3t3=12x3x3=12.

Vậy đội 3 làm xong công việc trong 12 ngày.

Câu 26 :

Một số tự nhiên A được chia ra thành 3 phần tỉ lệ nghịch với các số 52;43;6. Biết tổng các bình phương của ba phần này là 24309. Tìm số tự nhiên A ban đầu.

  • A.

    327

  • B.

    135

  • C.

    273

  • D.

    237

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Gọi ba phần được chia ra lần lượt là x,y,z(x,y,z>0).

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi ba phần được chia ra từ số A lần lượt là x,y,z(x,y,z>0).

Theo đề bài, ba phần tỉ lệ nghịch với các số 52;43;6 nên ta có:

x.52=y.43=z.6 hay x25=y34=z16

x2(25)2=y2(34)2=z2(16)2x2425=y2916=z2136

Tổng các bình phương của ba phần là 24309 nên x2+y2+z2=24309.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x2425=y2916=z2136=x2+y2+z2425+916+136=2430927013600=32400

+) x2425=32400x2=5184x=5184=72 (vì x>0).

+) y2916=32400y2=916.32400=18225y=18225=135 (vì y>0).

+) z2136=32400z2=136.32400=900z=900=30 (vì z>0).

A=x+y+z=72+135+30=237.

Vậy số tự nhiên A là 237.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 7 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 7 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 8 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 8 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 9 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 10 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 11 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 12 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 13 cánh diều có đáp án