Trắc nghiệm Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán 7 Cánh diều
Đề bài
-
A.
y tỉ lệ với x.
-
B.
y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-
C.
y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-
D.
y và x là hai đại lượng bất kì.
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1=4,x2=3 và y1+y2=14. Khi đó y2=?
-
A.
y2=5
-
B.
y2=7
-
C.
y2=6
-
D.
y2=8
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k1≠0) và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k2≠0). Chọn câu đúng.
-
A.
y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2
-
B.
y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k2k1
-
C.
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1.k2
-
D.
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1k2
Để hoàn thành một công việc trong 8 giờ cần 35 công nhân. Nếu có 40công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?
-
A.
5 giờ
-
B.
8 giờ
-
C.
6 giờ
-
D.
7giờ
Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 7 ngày và đội thứ 3 trong 9 ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là 3 máy và công suất của các máy như nhau?
-
A.
7 máy
-
B.
11 máy
-
C.
6 máy
-
D.
9 máy
Để làm một công việc trong 12 giờ cần 45công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm 15 người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
9
-
D.
4
Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
9
-
D.
4
Khi có y=ax với a≠0 ta nói
-
A.
y tỉ lệ với x
-
B.
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
-
C.
y tỉ lệ thuận với x
-
D.
x tỉ lệ thuận với y
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và y=ax. Gọi x1;x2;x3;... là các giá trị của x và y1;y2;y3;... là các giá trị tương ứng của y. Ta có
-
A.
x1y1=x2y2=x3y3=...=1a
-
B.
x1x2=y2y1=a
-
C.
x1y1=x2y2=x3y3=...=a
-
D.
x1y1=x2y2=a
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x=7 thì y=4. Tìm y khi x=5.
-
A.
y=5,6
-
B.
y=6,5
-
C.
y=328
-
D.
y=207
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x=−12 thì y=8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là
-
A.
a=−4;y=−4x
-
B.
a=−4;y=−4x
-
C.
a=−16;y=−16x
-
D.
a=8;y=8x
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1=4,x2=3 và y1+y2=14. Khi đó y2=?
-
A.
y2=5
-
B.
y2=7
-
C.
y2=6
-
D.
y2=8
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2=−4,y1=−10 và 3x1−2y2=32. Tính x1 và y2.
-
A.
x1=16;y2=40
-
B.
x1=−40;y2=−16
-
C.
x1=16;y2=−40
-
D.
x1=−16;y2=−40
Một ô tô đi quãng đường 135 km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t.
-
A.
v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 1135.
-
B.
v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135.
-
C.
v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 135.
-
D.
v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 1135.
Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 40 công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?
-
A.
5 giờ
-
B.
8 giờ
-
C.
6 giờ
-
D.
7giờ
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k1≠0) và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k2≠0). Chọn câu đúng.
-
A.
y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2
-
B.
y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k2k1
-
C.
y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k1.k2
-
D.
y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2
Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 50 km/h thì hết 2 giờ 15 phút. Hỏi ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 45 km/h thì hết bao nhiêu thời gian?
-
A.
3,25 giờ
-
B.
3,5 giờ
-
C.
3 giờ
-
D.
2,5 giờ
Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ 3 trong 8 ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy và công suất của các máy như nhau?
-
A.
10 máy
-
B.
4 máy
-
C.
6 máy
-
D.
8 máy
Để làm một công việc trong 12 giờ cần 45 công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm 15 người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
9
-
D.
4
Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
9
-
D.
4
Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 43; x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 67. Tìm mối quan hệ giữa y và z.
-
A.
y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 78.
-
B.
y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 87.
-
C.
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 78.
-
D.
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 87.
Bạn Mai đi bộ đến trường hết 24 phút, nếu Mai đi xe đạp thì chỉ hết 10 phút. Tính vận tốc khi đi bộ, biết vận tốc đi xe đạp của Mai là 12km/h.
-
A.
5km/h
-
B.
4km/h
-
C.
6km/h
-
D.
4,5km/h
Trước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành bốn loại: loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 tỉ lệ nghịch với 4;3;2;1. Tính khối lượng cà phê loại 4 biết tổng số cà phê bốn loại là 300kg.
-
A.
30kg
-
B.
36kg
-
C.
48kg
-
D.
144kg
Trong một cơ sở sản xuất, do cải tiến kĩ thuật nên năng suất công nhân tăng 25% so với ban đầu. Hỏi nếu số công nhân không thay đổi thì thời gian làm việc giảm bao nhiêu phần trăm?
-
A.
80%
-
B.
20%
-
C.
25%
-
D.
75%
Ba đội công nhân đều làm khối lượng công việc như nhau. Đội 1 làm xong công việc trong 4 ngày, đội thứ hai làm xong công việc trong 6 ngày. Biết rằng, tổng số công nhân của đội 1 và đội 2 gấp 5 lần số công nhân của đội 3. Hỏi đội 3 làm xong công việc trong bao lâu?
-
A.
25 ngày
-
B.
20 ngày
-
C.
12 ngày
-
D.
10 ngày
Một số tự nhiên A được chia ra thành 3 phần tỉ lệ nghịch với các số 52;43;6. Biết tổng các bình phương của ba phần này là 24309. Tìm số tự nhiên A ban đầu.
-
A.
327
-
B.
135
-
C.
273
-
D.
237
Lời giải và đáp án
-
A.
y tỉ lệ với x.
-
B.
y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-
C.
y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-
D.
y và x là hai đại lượng bất kì.
Đáp án : C
Xét xem tất cả các tích các giá trị tương ứng của hai đại lượng có bằng nhau không?
Nếu bằng nhau thì hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nếu không bằng nhau thì hai đại lượng không tỉ lệ nghịch.
Xét các tích giá trị của x và y ta được: 10.10=20.5 =25.4=30.103 =40.2,5=100.
Nên y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1=4,x2=3 và y1+y2=14. Khi đó y2=?
-
A.
y2=5
-
B.
y2=7
-
C.
y2=6
-
D.
y2=8
Đáp án : D
+ Từ tính chất tỉ lệ nghịch ta suy ra tỉ lệ thức.
+Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để hoàn thành.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nênx1y1=x2y2 mà x1=4,x2=3 và y1+y2=14
Do đó 4y1=3y2⇒y13=y24
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được: y13=y24=y1+y23+4=147=2
Do đó y13=2⇒y1=6; y24=2⇒y2=8
Vậy y2=8.
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k1≠0) và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k2≠0). Chọn câu đúng.
-
A.
y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2
-
B.
y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k2k1
-
C.
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1.k2
-
D.
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1k2
Đáp án : D
Áp dụng tính chất tỉ lệ nghịch và định nghĩa tỉ lệ thuận.
Vì ytỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k1≠0) nên y=k1x.
Và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k2≠0) nên x=k2z.
Thay x=k2z vào y=k1x ta được y=k1k2z=k1k2z.
Nên y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1k2.
Để hoàn thành một công việc trong 8 giờ cần 35 công nhân. Nếu có 40công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?
-
A.
5 giờ
-
B.
8 giờ
-
C.
6 giờ
-
D.
7giờ
Đáp án : D
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.
Gọi thời gian công nhân làm một công việc đó là x(x>0) (giờ)
Vì số công nhân và thời gian làm của công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên theo bài ra ta có:
8 . 35 = 40.x ⇒280=40.x⇒x=7(giờ) ( thỏa mãn)
Vậy nếu có 40công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong 7 giờ.
Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 7 ngày và đội thứ 3 trong 9 ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là 3 máy và công suất của các máy như nhau?
-
A.
7 máy
-
B.
11 máy
-
C.
6 máy
-
D.
9 máy
Đáp án : A
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.
Gọi số máy cày của ba đội lần lượt là x;y;z(x;y;z>0).
Vì diện tích ba cánh đồng là như nhau nên thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo bài ra ta có: x.4=y.7=z.9 và x−y=3
Suy ra x7=y4 . Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x7=y4=x−y7−4=33=1
Do đó x=7;y=4 .
Vậy đội thứ nhất có 7 máy.
Để làm một công việc trong 12 giờ cần 45công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm 15 người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
9
-
D.
4
Đáp án : A
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.
Gọi thời gian để hoàn thành công việc sau khi tăng thêm 15 công nhân là x(0<x<12) (giờ)
Từ bài ra ta có số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nếu tăng thêm 15 công nhân thì số công nhân sau khi tăng là 45+15=60 công nhân.
Theo bài ra ta có:
45.12=60.x⇒60x=540⇒x=9 giờ.
Do đó thời gian hoàn thành công việc giảm đi 12−9=3 giờ.
Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
9
-
D.
4
Đáp án : B
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.
Gọi v1;v2 lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai (km/giờ) (v1;v2>0)
Gọi t1;t2 lần lượt là thời gian của xe thứ nhất và xe thứ hai (giờ) (t1;t2>0)
Từ đề bài ta có v1=60100v2⇒v1=35v2 và t1=t2+4
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
v1.t1=v2.t2⇒35v2(t2+4)=v2.t2 ⇒35v2.t2+125v2=v2.t2
⇒12v2=2v2t2 mà v2>0 nên t2=12v22v2=6 ( thỏa mãn)
Vậy thời gian người thứ hai đi từ A đến B là 6 giờ.
Khi có y=ax với a≠0 ta nói
-
A.
y tỉ lệ với x
-
B.
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
-
C.
y tỉ lệ thuận với x
-
D.
x tỉ lệ thuận với y
Đáp án : B
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax (a≠0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và y=ax. Gọi x1;x2;x3;... là các giá trị của x và y1;y2;y3;... là các giá trị tương ứng của y. Ta có
-
A.
x1y1=x2y2=x3y3=...=1a
-
B.
x1x2=y2y1=a
-
C.
x1y1=x2y2=x3y3=...=a
-
D.
x1y1=x2y2=a
Đáp án : C
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a thì:
x1y1=x2y2=x3y3=...=a
x1x2=y2y1;x1x3=y3y1;...
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x=7 thì y=4. Tìm y khi x=5.
-
A.
y=5,6
-
B.
y=6,5
-
C.
y=328
-
D.
y=207
Đáp án : A
Sử dụng tính chất tỉ lệ nghịch:
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a thì:
x1y1=x2y2=x3y3=...=a
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có 7.4=5.y⇒y=285=5,6.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x=−12 thì y=8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là
-
A.
a=−4;y=−4x
-
B.
a=−4;y=−4x
-
C.
a=−16;y=−16x
-
D.
a=8;y=8x
Đáp án : B
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a thì:
x1y1=x2y2=x3y3=...=a
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và x=−12 thì y=8
Nên hệ số tỉ lệ là a=x.y=(−12).8=−4
Công thức biểu diễn y theo x là y=−4x
Vậy a=−4;y=−4x.
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1=4,x2=3 và y1+y2=14. Khi đó y2=?
-
A.
y2=5
-
B.
y2=7
-
C.
y2=6
-
D.
y2=8
Đáp án : D
+ Từ tính chất tỉ lệ nghịch ta suy ra tỉ lệ thức.
+Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để hoàn thành.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nênx1y1=x2y2 mà x1=4,x2=3 và y1+y2=14
Do đó 4y1=3y2⇒y13=y24
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:
y13=y24=y1+y23+4=147=2
Do đó y13=2⇒y1=6; y24=2⇒y2=8
Vậy y2=8.
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2=−4,y1=−10 và 3x1−2y2=32. Tính x1 và y2.
-
A.
x1=16;y2=40
-
B.
x1=−40;y2=−16
-
C.
x1=16;y2=−40
-
D.
x1=−16;y2=−40
Đáp án : D
+ Từ tính chất tỉ lệ nghịch ta suy ra tỉ lệ thức.
+Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để hoàn thành.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nênx1y1=x2y2 mà x2=−4,y1=−10 và 3x1−2y2=32
Nên ta có x1.(−10)=(−4).y2 ⇒x1−4=y2−10=3x1−2y23.(−4)−2.(−10) =328=4
Do đó x1−4=4⇒x1=−16 và y2−10=4⇒y2=−40
Vậy x1=−16;y2=−40.
Một ô tô đi quãng đường 135 km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t.
-
A.
v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 1135.
-
B.
v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135.
-
C.
v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 135.
-
D.
v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 1135.
Đáp án : B
Sử dụng công thức: “Quãng đường bằng vận tốc nhân thời gian” và định nghĩa tỉ lệ nghịch.
Từ bài ra ta có: v.t=135⇒v=135t;t=135v
Nên v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135.
Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 40 công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?
-
A.
5 giờ
-
B.
8 giờ
-
C.
6 giờ
-
D.
7giờ
Đáp án : C
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.
Gọi thời gian 40 công nhân làm một công việc đó là x(x>0) (giờ)
Vì số công nhân và thời gian làm của công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên theo bài ra ta có:
8.30=40.x ⇒40x=240⇒x=6 giờ.
Vậy 40công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong 6 giờ.
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k1≠0) và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k2≠0). Chọn câu đúng.
-
A.
y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2
-
B.
y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k2k1
-
C.
y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k1.k2
-
D.
y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2
Đáp án : D
Áp dụng tính chất tỉ lệ nghịch và định nghĩa tỉ lệ thuận
Vì y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k1≠0) nên y=k1x
Và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k2≠0) nên x=k2z
Thay x=k2z vào y=k1x ta được y=k1k2z=k1k2z
Nên y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1k2.
Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 50 km/h thì hết 2 giờ 15 phút. Hỏi ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 45 km/h thì hết bao nhiêu thời gian?
-
A.
3,25 giờ
-
B.
3,5 giờ
-
C.
3 giờ
-
D.
2,5 giờ
Đáp án : D
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.
Đổi 2 giờ 15 phút =2,25 giờ.
Gọi thời gian ô tô chạy A đến B với vận tốc 45 km/h là x(x>0) (giờ)
Vì quãng đường đi không đổi nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo bài ra ta có 50.2,25=45.x⇒45x=112,5⇒x=2,5 giờ.
Vậy thời gian cần tìm là 2,5 giờ.
Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ 3 trong 8 ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy và công suất của các máy như nhau?
-
A.
10 máy
-
B.
4 máy
-
C.
6 máy
-
D.
8 máy
Đáp án : C
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.
Gọi số máy cày của ba đội lần lượt là x;y;z(x;y;z>0)
Vì diện tích ba cánh đồng là như nhau nên thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo bài ra ta có: x.4=y.6=z.8 và x−y=2
Suy ra x6=y4 . Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x6=y4=x−y6−4=22=1
Do đó x=6;y=4 .
Vậy đội thứ nhất có 6 máy.
Để làm một công việc trong 12 giờ cần 45 công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm 15 người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
9
-
D.
4
Đáp án : A
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.
Gọi thời gian để hoàn thành công việc sau khi tăng thêm 15 công nhân là x(0<x<12) (giờ)
Từ bài ra ta có số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nếu tăng thêm 15 công nhân thì số công nhân sau khi tăng là 45+15=60 công nhân.
Theo bài ra ta có
45.12=60.x⇒60x=540⇒x=9 giờ.
Do đó thời gian hoàn thành công việc giảm đi 12−9=3 giờ.
Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
9
-
D.
4
Đáp án : B
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.
Gọi v1;v2 lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai. (km/giờ) (v1;v2>0)
Gọi t1;t2 lần lượt là thời gian của xe thứ nhất và xe thứ hai. (giờ) (t1;t2>0)
Từ đề bài ta có v1=60100v2⇒v1=35v2 và t1=t2+4
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
v1.t1=v2.t2⇒35v2(t2+4)=v2.t2⇒35v2.t2+125v2=v2.t2
⇒12v2=2v2t2 mà v2>0 nên t2=12v22v2=6
Vậy thời gian người thứ hai đi từ A đến B là 6 giờ.
Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 43; x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 67. Tìm mối quan hệ giữa y và z.
-
A.
y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 78.
-
B.
y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 87.
-
C.
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 78.
-
D.
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 87.
Đáp án : B
Áp dụng định nghĩa tỉ lệ nghịch và định nghĩa tỉ lệ thuận.
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 43 nên y=43x.
Vì x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 67 nên x=67z
Thay x=67z vào y=43x ta được y=43.67z=87z hay y.z=87.
Do đó y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 87.
Bạn Mai đi bộ đến trường hết 24 phút, nếu Mai đi xe đạp thì chỉ hết 10 phút. Tính vận tốc khi đi bộ, biết vận tốc đi xe đạp của Mai là 12km/h.
-
A.
5km/h
-
B.
4km/h
-
C.
6km/h
-
D.
4,5km/h
Đáp án : A
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.
Đổi 24 phút =25 giờ, 10 phút =16 giờ.
Gọi vận tốc khi đi bộ của Mai là x(x>0) (km/h).
Vì quãng đường đi không đổi nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo bài ra ta có 25.x=16.12⇒25x=2⇒x=5 (km/h).
Vậy vận tốc khi đi bộ của Mai là 5 km/h.
Trước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành bốn loại: loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 tỉ lệ nghịch với 4;3;2;1. Tính khối lượng cà phê loại 4 biết tổng số cà phê bốn loại là 300kg.
-
A.
30kg
-
B.
36kg
-
C.
48kg
-
D.
144kg
Đáp án : D
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.
Gọi khối lượng của bốn loại cà phê lần lượt là x,y,z,t(kg), (0<x,y,z,t<300).
Tổng số cà phê bốn loại là 300kg nên x+y+z+t=300.
Vì khối lượng cà phê loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 tỉ lệ nghịch với 4;3;2;1 nên ta có:
4x=3y=2z=t hay x14=y13=z12=t1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x14=y13=z12=t1=x+y+z+t14+13+12+1=3002512=144
Vậy x=14.144=36
y=13.144=48
z=12.144=72
t=1.144=144
Khối lượng cà phê loại 4 là 144 kg.
Trong một cơ sở sản xuất, do cải tiến kĩ thuật nên năng suất công nhân tăng 25% so với ban đầu. Hỏi nếu số công nhân không thay đổi thì thời gian làm việc giảm bao nhiêu phần trăm?
-
A.
80%
-
B.
20%
-
C.
25%
-
D.
75%
Đáp án : B
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: Ở đây năng suất công nhân và thời gian làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.
Gọi thời gian hoàn thành công việc của cơ sở sản xuất ban đầu và sau khi cải tiến kĩ thuật lần lượt là t1,t2(t1,t2>0) (giờ), năng suất lao động của công nhân là x1(x1>0) (sản phẩm/ giờ).
Năng suất lao động của công nhân sau khi cải tiến kĩ thuật là x2=x1+25100x1=5x14 (sản phẩm/ giờ).
Vì năng suất công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
x1.t1=x2.t2 ⇒x1.t1=5x14.t2 ⇒t2=x1.t154x1=45t1=80100t1=80%t1.
Do đó thời gian hoàn thành công việc sau khi cải tiến kĩ thuật bằng 80% thời gian lúc đầu.
Vậy thời gian làm việc sau khi cải tiến kĩ thuật giảm 100%−80%=20%.
Ba đội công nhân đều làm khối lượng công việc như nhau. Đội 1 làm xong công việc trong 4 ngày, đội thứ hai làm xong công việc trong 6 ngày. Biết rằng, tổng số công nhân của đội 1 và đội 2 gấp 5 lần số công nhân của đội 3. Hỏi đội 3 làm xong công việc trong bao lâu?
-
A.
25 ngày
-
B.
20 ngày
-
C.
12 ngày
-
D.
10 ngày
Đáp án : C
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: Ở đây số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.
Gọi thời gian hoàn thành công việc của ba đội lần lượt là t1,t2,t3(t1,t2,t3>0) (ngày).
Gọi số công nhân của ba đội lần lượt là x1,x2,x3(x1,x2,x3∈N∗) (người).
Theo đề bài, tổng số công nhân của đội 1 và đội 2 gấp 5 lần số công nhân của đội 3 nên ta có x1+x2=5x3
Vì số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
x1.t1=x2.t2=x3.t3 hay x11t1=x21t2=x31t3
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x11t1=x21t2=x31t3=x1+x21t1+1t2=5x314+16=5x3512=12x3
⇒x31t3=12x3⇒1t3.12x3=x3⇒t3=12x3x3=12.
Vậy đội 3 làm xong công việc trong 12 ngày.
Một số tự nhiên A được chia ra thành 3 phần tỉ lệ nghịch với các số 52;43;6. Biết tổng các bình phương của ba phần này là 24309. Tìm số tự nhiên A ban đầu.
-
A.
327
-
B.
135
-
C.
273
-
D.
237
Đáp án : D
+ Gọi ba phần được chia ra lần lượt là x,y,z(x,y,z>0).
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.
Gọi ba phần được chia ra từ số A lần lượt là x,y,z(x,y,z>0).
Theo đề bài, ba phần tỉ lệ nghịch với các số 52;43;6 nên ta có:
x.52=y.43=z.6 hay x25=y34=z16
⇒x2(25)2=y2(34)2=z2(16)2⇒x2425=y2916=z2136
Tổng các bình phương của ba phần là 24309 nên x2+y2+z2=24309.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x2425=y2916=z2136=x2+y2+z2425+916+136=2430927013600=32400
+) x2425=32400⇒x2=5184⇒x=√5184=72 (vì x>0).
+) y2916=32400⇒y2=916.32400=18225⇒y=√18225=135 (vì y>0).
+) z2136=32400⇒z2=136.32400=900⇒z=√900=30 (vì z>0).
⇒A=x+y+z=72+135+30=237.
Vậy số tự nhiên A là 237.