Processing math: 95%

Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 2 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2: Số thực


Trắc nghiệm Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau Toán 7 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu sai. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì:

  • A.

    xa=yb=zc=x+y+za+b+c

  • B.

    xa=yb=zc=xyzabc

  • C.

    xa=yb=zc=xy+zab+c

  • D.

    xa=yb=zc=x+yzab+c

Câu 2 :

Tìm hai số x;y biết x3=y5x+y=32

  • A.

    x=20;y=12

  • B.

    x=12;y=20

  • C.

    x=12;y=20

  • D.

    x=12;y=20

Câu 3 :

Cho 7x=4yyx=24. Tính x;y.

  • A.

    y=4;x=7

  • B.

    x=32;y=56

  • C.

    x=56;y=32

  • D.

    x=4;y=7

Câu 4 :

Cho x2=y3=z5x+y+z=90. Số lớn nhất trong ba số x;y;z

  • A.

    -18

  • B.

    27

  • C.

    9

  • D.

    45

Câu 5 :

Cho x2=y5xy=10. Tính xy biết x>0;y>0.

  • A.

    3

  • B.

    3

  • C.

    8

  • D.

    8

Câu 6 :

Có bao nhiêu bộ số x;y thỏa mãn x5=y4x2y2=9.

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Câu 7 :

Ba vòi nước cùng chảy vào một hồ có dung tích 15,8m3 từ lúc hồ không có nước cho tới khi đầy hồ. Biết rằng thời gian để chảy được 1m3 nước của vòi thứ nhất là 3 phút, vòi thứ hai là 5 phút và vòi thứ ba là 8 phút. Hỏi vòi chảy nhanh nhất chảy được bao nhiêu nước vào hồ?

  • A.

    4,8 m 3

  • B.

    8 m 3

  • C.

    9,6 m 3

  • D.

    10,4 m 3

Câu 8 :

Chọn câu đúng. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì

  • A.

    xa=yb=x+ya+b

  • B.

    xa=yb=x.ya.b

  • C.

    xa=yb=x.ya+b

  • D.

    xa=yb=xya+b

Câu 9 :

Chọn câu sai. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì

  • A.

    xa=yb=zc=x+y+za+b+c

  • B.

    xa=yb=zc=xyzabc

  • C.

    xa=yb=zc=xy+zab+c

  • D.

    xa=yb=zc=x+yzab+c

Câu 10 :

Tìm hai số x;y biết x3=y5x+y=32

  • A.

    x=20;y=12

  • B.

    x=12;y=20

  • C.

    x=12;y=20

  • D.

    x=12;y=20

Câu 11 :

Biết xy=911x+y=60. Hai số x;y lần lượt là:

  • A.

    27;33

  • B.

    33;27

  • C.

    27;44

  • D.

    27;34

Câu 12 :

Cho 7x=4yyx=24. Tính x;y.

  • A.

    y=4;x=7

  • B.

    x=32;y=56

  • C.

    x=56;y=32

  • D.

    x=4;y=7

Câu 13 :

Chia số 48 thành bốn phần tỉ lệ với các số 3;5;7;9. Các số đó theo thứ tự tăng dần là

  • A.

    6;12;14;18

  • B.

    18;14;10;6

  • C.

    6;14;10;18

  • D.

    6;10;14;18

Câu 14 :

Cho x2=y3=z5x+y+z=90. Số lớn nhất trong ba số x;y;z

  • A.

    27

  • B.

    27

  • C.

    18

  • D.

    45

Câu 15 :

Có bao nhiêu bộ số x;y thỏa mãn x5=y4x2y2=9.

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Câu 16 :

Tìm x;y biết xy=735x2y=87.

  • A.

    x=9;y=21

  • B.

    x=21;y=9

  • C.

    x=21;y=9

  • D.

    x=21;y=9

Câu 17 :

Cho x2=y5xy=10. Tính xy biết x>0;y>0.

  • A.

    3

  • B.

    3

  • C.

    8

  • D.

    8

Câu 18 :

Cho 2a=3b,5b=7c3a+5c7b=30. Khi đó a+bc bằng

  • A.

    50

  • B.

    70

  • C.

    40

  • D.

    30

Câu 19 :

Tìm các số x;y;z biết x12=y+34=z56(1)5z3x4y=50

  • A.

    x=5;y=5;z=12

  • B.

    x=5;y=10;z=17

  • C.

    x=5;y=5;z=17

  • D.

    x=17;y=5;z=5

Câu 20 :

Tính diện tích hình chữ nhật có tỉ số giữa hai cạnh của nó là 23 và chu vi bằng 40m.

  • A.

    86(m2)

  • B.

    98(m2)

  • C.

    48(m2)

  • D.

    96(m2)

Câu 21 :

Tìm một số chẵn có ba chữ số (có chữ số hàng đơn vị khác 0) biết rằng các chữ số của nó theo thứ tự từ hàng trăm đến hàng đơn vị tỉ lệ với ba số 1;2;3

  • A.

    246

  • B.

    264

  • C.

    426

  • D.

    624

Câu 22 :

Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 4;5;3 và chu vi của nó bằng 120m. Tính cạnh nhỏ nhất của tam giác đó.

  • A.

    20m

  • B.

    50m

  • C.

    40m

  • D.

    30m

Câu 23 :

Ba lớp 7A,7B,7C có tất cả 153 học sinh. Số học sinh lớp 7B bằng 89 số học sinh lớp 7A, số học sinh lớp 7C bằng 1716 số học sinh lớp 7B. Tính số học sinh của lớp 7A.

  • A.

    48 học sinh

  • B.

    54 học sinh

  • C.

    51 học sinh

  • D.

    45 học sinh

Câu 24 :

Chọn câu đúng. Nếu ab=cdthì

  • A.

    5a+3b5a3b=5c+3d5c+3d

  • B.

    5a3b5a3b=5c+3d5c3d

  • C.

    5a3b5a3b=5c+3d5c3d

  • D.

    5a+3b5a3b=5c+3d5c3d

Câu 25 :

Cho x;y;z là ba số dương phân biệt. Tìm tỉ số xy biết yxz=x+yz=xy .

  • A.

    xy=2

  • B.

    xy=12

  • C.

    xy=4

  • D.

    xy=14

Câu 26 :

Cho ab=bc=ca;a+b+c0a=2018. Tính b,c.

  • A.

    b=c=2018

  • B.

    b=c=1009

  • C.

    b=c=4036

  • D.

    b=2019;c=2018

Câu 27 :

Cho 4 số khác 0a1,a2,a3,a4  thoả mãn a22=a1.a3,a32=a2.a4. Chọn câu đúng.

  • A.

    a31+a32+a33a32+a33+a34=a1a4

  • B.

    a31+a32+a33a32+a33+a34=a4a1

  • C.

    a31+a32+a33a32+a33+a34=a2a4

  • D.

    a31+a32+a33a32+a33+a34=a3a4

Câu 28 :

Cho ab=bc=cd. Chọn đáp án đúng.

  • A.

    (a+b+cb+c+d)3=ab

  • B.

    (a+b+cb+c+d)3=ad

  • C.

    (a+b+cb+c+d)3=bd

  • D.

    (a+b+cb+c+d)3=ac

Câu 29 :

Ba lớp 7A1, 7A2, 7A3 có tất cả 180 học sinh. Số học sinh lớp 7A1 bằng 910 số học sinh lớp 7A2, số học sinh lớp 7A2 bằng 1011 số học sinh lớp 7A3. Tính số học sinh của lớp 7A1.

  • A.

    48 học sinh

  • B.

    54 học sinh

  • C.

    60 học sinh

  • D.

    66 học sinh

Câu 30 :

Chọn câu đúng. Nếu ab=cdthì:

  • A.

    7a+3b7a3b=7c+3d7c+3d

  • B.

    7a3b7a3b=7c+3d7c3d

  • C.

    7a3b7a3b=7c+3d7c3d

  • D.

    7a+3b7a3b=7c+3d7c3d

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu sai. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì:

  • A.

    xa=yb=zc=x+y+za+b+c

  • B.

    xa=yb=zc=xyzabc

  • C.

    xa=yb=zc=xy+zab+c

  • D.

    xa=yb=zc=x+yzab+c

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có xa=yb=zc=x+yza+bcx+yzab+c  nên D sai.

Câu 2 :

Tìm hai số x;y biết x3=y5x+y=32

  • A.

    x=20;y=12

  • B.

    x=12;y=20

  • C.

    x=12;y=20

  • D.

    x=12;y=20

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x3=y5=x+y3+5=328=4

Do đó x3=4x=12  và y5=4y=20.

Vậy x=12;y=20.

Câu 3 :

Cho 7x=4yyx=24. Tính x;y.

  • A.

    y=4;x=7

  • B.

    x=32;y=56

  • C.

    x=56;y=32

  • D.

    x=4;y=7

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có 7x=4yx4=y7

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:

y7=x4=yx74=243=8

Do đó x4=8x=32  và  y7=8y=56

Vậy x=32;y=56.

Câu 4 :

Cho x2=y3=z5x+y+z=90. Số lớn nhất trong ba số x;y;z

  • A.

    -18

  • B.

    27

  • C.

    9

  • D.

    45

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

x2=y3=z5=x+y+z2+3+5=9010=9

Do đó x2=9x=18

y3=9y=27

z5=9z=45

Vậy số lớn nhất trong ba số trên là x = -18

Câu 5 :

Cho x2=y5xy=10. Tính xy biết x>0;y>0.

  • A.

    3

  • B.

    3

  • C.

    8

  • D.

    8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Tìm hai số x;y biết x.y=Pxa=yb

Đặt xa=yb=k ta có x=ka;y=kb

Nên x.y=ka.kb=k2ab=Pk2=Pab

Từ đó tìm được k sau đó tìm được x,y.

Lời giải chi tiết :

Đặt x2=y5=kta có x=2k;y=5k

Nên x.y=2k.5k=10k2=10k2=1 k=1 hoặc k=1.

Với k=1 thì x=2;y=5

Với k=1 thì x=2;y=5

x>0;y>0 nên x=2;y=5 từ đó xy=25=3.

Câu 6 :

Có bao nhiêu bộ số x;y thỏa mãn x5=y4x2y2=9.

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Ta có x5=y4x225=y216

+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có: x5=y4x225=y216

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: x225=y216=x2y22516=99=1

Do đó: x225=1x2=25 x=5 hoặc x=5

y216=1y2=16 y=4 hoặc y=4

Lại có: x5=y4 nên x,y cùng dấu.

Nên có hai cặp số thỏa mãn là x=5;y=4 hoặc x=5;y=4.

Câu 7 :

Ba vòi nước cùng chảy vào một hồ có dung tích 15,8m3 từ lúc hồ không có nước cho tới khi đầy hồ. Biết rằng thời gian để chảy được 1m3 nước của vòi thứ nhất là 3 phút, vòi thứ hai là 5 phút và vòi thứ ba là 8 phút. Hỏi vòi chảy nhanh nhất chảy được bao nhiêu nước vào hồ?

  • A.

    4,8 m 3

  • B.

    8 m 3

  • C.

    9,6 m 3

  • D.

    10,4 m 3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lập luận để đưa bài toán về dạng có thể sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Sau đó dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=ac+ebd+f

Lời giải chi tiết :

Gọi lượng nước các vòi thứ nhất, thứ hai, thứ ba đã chảy vào hồ theo thứ tự là x,y,z(x,y,z>0; đơn vị:m3), thì thời gian mà các vòi đã chảy tương ứng là 3x,5y,8z (phút)

Theo bài ra ta có:

x+y+z=15,83x=5y=8z .

3x=5y=8z3x120=5y120=8z120x40=y24=z15

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x40=y24=z15=x+y+z40+24+15=15,879=0,2

Do đó x40=0,2x=40.0,2=8(m3)

y24=0,2y=24.0,2=4,8(m3)

z15=0,2z=15.0,2=3(m3)

Vậy lượng nước các vòi thứ nhất, thứ hai, thứ ba đã chảy vào hồ theo thứ tự lần lượt là 8m3;4,8m3;3m3nên vòi chảy nhanh nhất là vòi 1 chảy được 8 m 3

Câu 8 :

Chọn câu đúng. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì

  • A.

    xa=yb=x+ya+b

  • B.

    xa=yb=x.ya.b

  • C.

    xa=yb=x.ya+b

  • D.

    xa=yb=xya+b

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có xa=yb=x+ya+b=xyab

Câu 9 :

Chọn câu sai. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì

  • A.

    xa=yb=zc=x+y+za+b+c

  • B.

    xa=yb=zc=xyzabc

  • C.

    xa=yb=zc=xy+zab+c

  • D.

    xa=yb=zc=x+yzab+c

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có xa=yb=zc=x+yza+bcx+yzab+c nên D sai.

Câu 10 :

Tìm hai số x;y biết x3=y5x+y=32

  • A.

    x=20;y=12

  • B.

    x=12;y=20

  • C.

    x=12;y=20

  • D.

    x=12;y=20

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có

x3=y5=x+y3+5=328=4

Do đó x3=4x=12  và y5=4y=20.

Vậy x=12;y=20.

Câu 11 :

Biết xy=911x+y=60. Hai số x;y lần lượt là:

  • A.

    27;33

  • B.

    33;27

  • C.

    27;44

  • D.

    27;34

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có xy=911x9=y11

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:

x9=y11=x+y9+11=6020=3

Do đó x9=3x=27y11=3y=33

Vậy x=27;y=33.

Câu 12 :

Cho 7x=4yyx=24. Tính x;y.

  • A.

    y=4;x=7

  • B.

    x=32;y=56

  • C.

    x=56;y=32

  • D.

    x=4;y=7

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có 7x=4yx4=y7

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

y7=x4=yx74=243=8

Do đó x4=8x=32  và  y7=8y=56

Vậy x=32;y=56.

Câu 13 :

Chia số 48 thành bốn phần tỉ lệ với các số 3;5;7;9. Các số đó theo thứ tự tăng dần là

  • A.

    6;12;14;18

  • B.

    18;14;10;6

  • C.

    6;14;10;18

  • D.

    6;10;14;18

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giả sử chia số P thành ba phần x,y,z,t tỉ lệ với các số a,b,c,d, ta làm như sau:

xa=yb=zc=td=x+y+z+ta+b+c+d=Pa+b+c+d

Từ đó x=Pa+b+c+d.a;y=Pa+b+c+d.b; z=Pa+b+c+d.c; t=Pa+b+c+d.d

Lời giải chi tiết :

Giả sử chia số 48 thành ba phần x,y,z,t tỉ lệ với các số 3;5;7;9

Ta có x3=y5=z7=t9x+y+z+t=48

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

x3=y5=z7=t9=x+y+z+t3+5+7+9=4824=2

Do đó x3=2x=6 ; y5=2y=10;z7=2z=14; t9=2t=18.

Vậy các số cần tìm là 6;10;14;18.

Câu 14 :

Cho x2=y3=z5x+y+z=90. Số lớn nhất trong ba số x;y;z

  • A.

    27

  • B.

    27

  • C.

    18

  • D.

    45

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

x2=y3=z5=x+y+z2+3+5=9010=9

Do đó x2=9x=18

y3=9y=27

z5=9z=45

Vậy số lớn nhất trong ba số trên là x=18.

Câu 15 :

Có bao nhiêu bộ số x;y thỏa mãn x5=y4x2y2=9.

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Ta có x5=y4x225=y216

+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có x5=y4x225=y216

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

x225=y216=x2y22516=99=1

Do đó x225=1x2=25x=5 hoặc x=5

y216=1y2=16y=4 hoặc y=4

Lại có x5=y4 nên x,y cùng dấu.

Nên có hai cặp số thỏa mãn là x=5;y=4 hoặc x=5;y=4.

Câu 16 :

Tìm x;y biết xy=735x2y=87.

  • A.

    x=9;y=21

  • B.

    x=21;y=9

  • C.

    x=21;y=9

  • D.

    x=21;y=9

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau

ab=cd=ma+ncmb+nd=mancmbnd

Lời giải chi tiết :

Ta có xy=73x7=y3

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

x7=y3=5x2y5.72.3=8729=3

Do đó x7=3x=21y3=3y=9

Vậy x=21;y=9.

Câu 17 :

Cho x2=y5xy=10. Tính xy biết x>0;y>0.

  • A.

    3

  • B.

    3

  • C.

    8

  • D.

    8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm hai số x;y biết x.y=Pxa=yb

Đặt xa=yb=k ta có x=ka;y=kb

Nên x.y=ka.kb=k2ab=Pk2=Pab

Từ đó tìm được k sau đó tìm được x,y.

Lời giải chi tiết :

Đặt x2=y5=k ta có x=2k;y=5k

Nên x.y=2k.5k=10k2=10k2=1 k=1 hoặc k=1.

Với k=1 thì x=2;y=5

Với k=1 thì x=2;y=5

x>0;y>0 nên x=2;y=5 từ đó xy=25=3.

Câu 18 :

Cho 2a=3b,5b=7c3a+5c7b=30. Khi đó a+bc bằng

  • A.

    50

  • B.

    70

  • C.

    40

  • D.

    30

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất tỉ lệ thức để biến đổi đưa về a21=b14=c10

+ Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ma+ncmb+nd=mancmbnd để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Ta có 2a=3ba3=b2a21=b14(1)  (nhân cả hai vế với 17)

5b=7cb7=c5 b14=c10(2)  (nhân cả hai vế với 12)

Từ (1) và (2) ta có a21=b14=c10

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

a21=b14=c10=3a7b+5c3.217.14+5.10=3015=2

Do đó a21=2a=42; b14=2b=28c10=2c=20

Khi đó a+bc=42+2820=50.

Câu 19 :

Tìm các số x;y;z biết x12=y+34=z56(1)5z3x4y=50

  • A.

    x=5;y=5;z=12

  • B.

    x=5;y=10;z=17

  • C.

    x=5;y=5;z=17

  • D.

    x=17;y=5;z=5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ma+ncmb+nd=mancmbnd để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Nhân cả tử và mẫu của tỉ số thứ nhất, thứ hai và thứ ba của (1) lần lượt với 3;4;5 ta được

3(x1)6=4(y+3)16=5(z5)30

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

3(x1)6=4(y+3)16=5(z5)30=3(x1)4(y+3)+5(z5)616+5.6 =3x+34y12+5z258=(5z3x4y)348

=50348=168=2

Do đó x12=2x1=4x=5

y+34=2y+3=8y=5

z56=2z5=12z=17

Vậy x=5;y=5;z=17.

Câu 20 :

Tính diện tích hình chữ nhật có tỉ số giữa hai cạnh của nó là 23 và chu vi bằng 40m.

  • A.

    86(m2)

  • B.

    98(m2)

  • C.

    48(m2)

  • D.

    96(m2)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là x;y(0<x<y)

+ Suy ra tỉ lệ thức xy=23

+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi hình chữ nhật là 40:2=20m

Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là x;y(0<x<y)

Ta có xy=23x2=y3x+y=20.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

x2=y3=x+y2+3=205=4

Do đó x=4.2=8y=3.4=12

Diện tích hình chữ nhật là 8.12=96(m2)

Câu 21 :

Tìm một số chẵn có ba chữ số (có chữ số hàng đơn vị khác 0) biết rằng các chữ số của nó theo thứ tự từ hàng trăm đến hàng đơn vị tỉ lệ với ba số 1;2;3

  • A.

    246

  • B.

    264

  • C.

    426

  • D.

    624

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi số cần tìm là ¯abc(0<a9;0b,c9;a;b;cN)

Suy ra tỉ lệ thức theo đề bài và biến đổi tỉ lệ thức để giải bài toán

Lời giải chi tiết :

Gọi số cần tìm là ¯abc (0<a9;0b,c9;c0;a;b;cN)

Vì các chữ số của nó theo thứ tự từ hàng trăm đến hàng đơn vị tỉ lệ với ba số 1;2;3  nên ta có

a1=b2=c3

Đặt a1=b2=c3=k(kN) a=k;b=2k;c=3k

Vì số đã cho là chẵn nên c{2;4;6;8},c=3k nên c=6

Với c=6k=2 khi đó a=2;b=4

Số cần tìm là 246

Câu 22 :

Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 4;5;3 và chu vi của nó bằng 120m. Tính cạnh nhỏ nhất của tam giác đó.

  • A.

    20m

  • B.

    50m

  • C.

    40m

  • D.

    30m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gọi các cạnh của tam giác là x;y;z(x;y;z>0)

Sử dụng dữ kiện đề bài để suy ra tỉ lệ thức và sử dụng tính hất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Gọi các cạnh của tam giác là x;y;z(x;y;z>0)

Theo đề bài ta có x4=y5=z3x+y+z=120

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có x4=y5=z3=x+y+z4+5+3=12012=10

Do đó x=4.10=40m; y=5.10=50m; z=3.10=30m.

Cạnh nhỏ nhất của tam giác dài 30m.

Câu 23 :

Ba lớp 7A,7B,7C có tất cả 153 học sinh. Số học sinh lớp 7B bằng 89 số học sinh lớp 7A, số học sinh lớp 7C bằng 1716 số học sinh lớp 7B. Tính số học sinh của lớp 7A.

  • A.

    48 học sinh

  • B.

    54 học sinh

  • C.

    51 học sinh

  • D.

    45 học sinh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Gọi số học sinh lớp 7A,7B,7C  lần lượt là x;y;z(x;y;z>0)

+ Sử dụng dữ kiện đề bài suy ra mối quan hệ của x;y;z từ đó lập được tỉ lệ thức

+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh lớp 7A,7B,7C lần lượt là x;y;z(x;y;z>0)

Theo bài ra ta có x+y+z=153; y=89x;z=1716y

Suy ra 9y=8xx9=y8x18=y16 ; 16z=17yz17=y16

Nên x18=y16=z17

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

x18=y16=z17=x+y+z18+16+17=15351=3

Do đó:

x=18.3=54; y=16.3=48; z=17.3=51

Số học sinh lớp 7A54 học sinh.

Câu 24 :

Chọn câu đúng. Nếu ab=cdthì

  • A.

    5a+3b5a3b=5c+3d5c+3d

  • B.

    5a3b5a3b=5c+3d5c3d

  • C.

    5a3b5a3b=5c+3d5c3d

  • D.

    5a+3b5a3b=5c+3d5c3d

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có ab=cdac=bd

Mặt khác ac=bd=5a5c=3b3d=5a+3b5c+3d=5a3b5c3d

Từ 5a+3b5c+3d=5a3b5c3d5a+3b5a3b=5c+3d5c3d

Câu 25 :

Cho x;y;z là ba số dương phân biệt. Tìm tỉ số xy biết yxz=x+yz=xy .

  • A.

    xy=2

  • B.

    xy=12

  • C.

    xy=4

  • D.

    xy=14

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ef=a+c+eb+d+f

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

yxz=x+yz=xy=y+x+y+xxz+z+y=2x+2yx+y=2(x+y)x+y=2

Vậy xy=2.

Câu 26 :

Cho ab=bc=ca;a+b+c0a=2018. Tính b,c.

  • A.

    b=c=2018

  • B.

    b=c=1009

  • C.

    b=c=4036

  • D.

    b=2019;c=2018

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=ef=a+c+eb+d+f

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

ab=bc=ca=a+b+cb+c+a=1

Suy ra a=b;b=c;c=ab=c=a=2018

Vậy b=c=2018.

Câu 27 :

Cho 4 số khác 0a1,a2,a3,a4  thoả mãn a22=a1.a3,a32=a2.a4. Chọn câu đúng.

  • A.

    a31+a32+a33a32+a33+a34=a1a4

  • B.

    a31+a32+a33a32+a33+a34=a4a1

  • C.

    a31+a32+a33a32+a33+a34=a2a4

  • D.

    a31+a32+a33a32+a33+a34=a3a4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ bài ra lập tỉ lệ thức sau đó áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau .

Lời giải chi tiết :

Ta có a22=a1.a3a1a2=a2a3,a32=a2.a4a2a3=a3a4

Nên a1a2=a2a3=a3a4 , từ đó a31a32=a32a33=a33a34

a31a32=a1a2.a2a3.a3a4=a1a4  nên a31a32=a32a33=a33a34=a1a4(1)

Lại có, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau thì a31a32=a32a33=a33a34=a31+a32+a33a32+a33+a34(2)

Từ (1) và (2) suy ra a31+a32+a33a32+a33+a34=a1a4.

Câu 28 :

Cho ab=bc=cd. Chọn đáp án đúng.

  • A.

    (a+b+cb+c+d)3=ab

  • B.

    (a+b+cb+c+d)3=ad

  • C.

    (a+b+cb+c+d)3=bd

  • D.

    (a+b+cb+c+d)3=ac

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Từ dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ef ta suy ra ab=cd=ef=a+c+eb+d+f

(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)

Lời giải chi tiết :

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

ab=bc=cd=a+b+cb+c+d

Suy ra ab.bc.cd=a+b+cb+c+d.a+b+cb+c+d.a+b+cb+c+d=(a+b+cb+c+d)3

ab.bc.cd=a.b.cb.c.d=ad

Do đó (a+b+cb+c+d)3=ad.

Câu 29 :

Ba lớp 7A1, 7A2, 7A3 có tất cả 180 học sinh. Số học sinh lớp 7A1 bằng \dfrac{9}{10} số học sinh lớp 7A2, số học sinh lớp 7A2 bằng \dfrac{{10}}{{11}} số học sinh lớp 7A3. Tính số học sinh của lớp 7A1.

  • A.

    48 học sinh

  • B.

    54 học sinh

  • C.

    60 học sinh

  • D.

    66 học sinh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Gọi số học sinh lớp 7A1, 7A2, 7A3 lần lượt là x;y;z\,\left( {x;y;z > 0} \right)

+ Sử dụng dữ kiện đề bài suy ra mối quan hệ của x;y;z từ đó lập được tỉ lệ thức

+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh lớp 7A1, 7A2, 7A3  lần lượt là x;y;z\,\left( {x;y;z > 0} \right)

Theo bài ra ta có x + y + z = 180; x = \dfrac{9}{10}y;\,y = \dfrac{{10}}{{11}}z

Suy ra 10x = 9y \Rightarrow \dfrac{x}{9} = \dfrac{y}{10} ; 11y = 10z \Rightarrow \dfrac{y}{{10}} = \dfrac{z}{{11}}

Nên \dfrac{x}{{9}} = \dfrac{y}{{10}} = \dfrac{z}{{11}}

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

\dfrac{x}{{9}} = \dfrac{y}{{10}} = \dfrac{z}{{11}} = \dfrac{{x + y + z}}{{9 + 10 + 11}} = \dfrac{{180}}{{30}} = 6

Do đó: x = 9.6 = 54; y = 10.6 = 60; z = 11.6=66

Số học sinh lớp 7A154 học sinh.

Câu 30 :

Chọn câu đúng. Nếu \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}thì:

  • A.

    \dfrac{{7a + 3b}}{{7a - 3b}} = \dfrac{{7c + 3d}}{{7c + 3d}}

  • B.

    \dfrac{{7a - 3b}}{{7a - 3b}} = \dfrac{{7c + 3d}}{{7c - 3d}}

  • C.

    \dfrac{{7a - 3b}}{{7a - 3b}} = \dfrac{{7c + 3d}}{{7c - 3d}}

  • D.

    \dfrac{{7a + 3b}}{{7a - 3b}} = \dfrac{{7c + 3d}}{{7c - 3d}}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Rightarrow \dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}

Mặt khác \dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d} = \dfrac{{7a}}{{7c}} = \dfrac{{3b}}{{3d}} = \dfrac{{7a + 3b}}{{7c + 3d}} = \dfrac{{7a - 3b}}{{7c - 3d}}

Từ \dfrac{{7a + 3b}}{{7c + 3d}} = \dfrac{{7a - 3b}}{{7c - 3d}} \Rightarrow \dfrac{{7a + 3b}}{{7a - 3b}} = \dfrac{{7c + 3d}}{{7c - 3d}}


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 7 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 7 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 8 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 8 chương 2 cánh diều có đáp án