Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 1 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 1: Số hữu tỉ


Trắc nghiệm Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Toán 7 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu sai .

  • A.

    Phân số 225 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

  • B.

    Phân số 55300 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

  • C.

    Phân số 6377 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

  • D.

    Phân số 93360 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

Câu 2 :

Trong các phân số 27;245;5240;718. Có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 3 :

Số thập phân 0,35 được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số đó là:

  • A.

    17

  • B.

    27

  • C.

    135

  • D.

    35

Câu 4 :

Phân số nào dưới đây biểu diễn số thập phân 0,016?

  • A.

    2125

  • B.

    1125

  • C.

    3125

  • D.

    425

Câu 5 :

Viết phân số 1124 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được

  • A.

    0,(458)3

  • B.

    0,45(83)

  • C.

    0,458(3)

  • D.

    0,458

Câu 6 :

Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,(66) được viết dưới dạng phân số tối giản, khi đó hiệu tử số và mẫu số là

  • A.

    1

  • B.

    1

  • C.

    5

  • D.

    4

Câu 7 :

Tính 0,(3)+119+0,4(2), ta được kết quả là

  • A.

    1559

  • B.

    5915

  • C.

    1528

  • D.

    2815

Câu 8 :

Tìm x biết: 0,(37).x=1

  • A.

    x=9937

  • B.

    x=937

  • C.

    x=3799

  • D.

    x=37100

Câu 9 :

Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,4818181... được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    513

  • B.

    29

  • C.

    13

  • D.

    57

Câu 10 :

Số nào sau đây không viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

  • A.

    413

  • B.

    780

  • C.

    2411

  • D.

    49

Câu 11 :

Viết số hữu tỉ 690 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, ta được số a. Chu kì của số a là:

  • A.

    6

  • B.

    -6

  • C.

    3

  • D.

    06

Câu 12 :

Trong các số: 370;21225;6330;3751;211250 , có bao nhiêu số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 13 :

Tính: 23,(2)+37+13,(2)107

  • A.

    -9

  • B.

    -11,(4)

  • C.

    -11

  • D.

    -35,(4)

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    -22,34 > -22,(3)

  • B.

    34,(1) < 34,101

  • C.

    0,217 43200

  • D.

    1120>0,(5)

Câu 15 :

Tìm x biết:

12402x=0,(1)+[1,(24)]0

  • A.

    73180

  • B.

    7390

  • C.

    0,4

  • D.

    -0,7

Câu 16 :

Cho phân số m = 3123.a4 . Có bao nhiêu số nguyên dương a với 1 < a < 36 để phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

  • A.

    21

  • B.

    10

  • C.

    5

  • D.

    11

Câu 17 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Số 0 là số thập phân vô hạn tuần hoàn

  • B.

    Số thập phân vô hạn tuần hoàn là 1 số hữu tỉ

  • C.

    Số hữu tỉ gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn

  • D.

    Số nguyên là số thập phân vô hạn tuần hoàn

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu sai .

  • A.

    Phân số 225 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

  • B.

    Phân số 55300 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

  • C.

    Phân số 6377 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

  • D.

    Phân số 93360 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Viết phân số dưới dạng phân số tối giản với mẫu số dương

Bước 2: Phân tích mẫu số ra thừa số nguyên tố

Bước 3: Nếu mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Ta có

+ 25=52 nên phân số 225 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Do đó A đúng.

+ 55300=1160 . Thấy 60=22.3.5 (chứa thừa số 3 khác 2;5) nên phân số 55300 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Do đó B đúng.

+ Xét 6377 thấy 77=7.11 (chứa các thừa số 7;11 khác 2;5) nên phân số 6377 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Do đó C sai.

+ Xét   93360=31120120=23.3.5 (chứa thừa số 3 khác 2;5) nên phân số 93360viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Do đó D đúng.

Câu 2 :

Trong các phân số 27;245;5240;718. Có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Viết phân số dưới dạng phân số tối giản với mẫu số dương

Bước 2: Phân tích mẫu số ra thừa số nguyên tố

Bước 3: Nếu mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy 45=32.5;18=2.32  nên các phân số 27;245;718 đều viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Phân số 5240=14848=24.3 nên phân số 5240 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Như vậy cả bốn phân số 27;245;5240;718đều viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Câu 3 :

Số thập phân 0,35 được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số đó là:

  • A.

    17

  • B.

    27

  • C.

    135

  • D.

    35

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số có: tử số là số nguyên tạo bởi phần nguyên và phần thập phân của số đó, mẫu số là một lũy thừa cơ số 10 với số mũ bằng số chữ số ở phần thập phân của số đã cho.

+ Rút gọn phân số

Lời giải chi tiết :

Ta có 0,35=35100=720

Tổng tử số và mẫu số là 7+20=27.

Câu 4 :

Phân số nào dưới đây biểu diễn số thập phân 0,016?

  • A.

    2125

  • B.

    1125

  • C.

    3125

  • D.

    425

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số có:  tử số là số nguyên tạo bởi phần nguyên và phần thập phân của số đó, mẫu số là một lũy thừa cơ số 10 với số mũ bằng số chữ số ở phần thập phân của số đã cho.

+ Rút gọn phân số

Lời giải chi tiết :

Ta có 0,016=161000=2125

Câu 5 :

Viết phân số 1124 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được

  • A.

    0,(458)3

  • B.

    0,45(83)

  • C.

    0,458(3)

  • D.

    0,458

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để viết phân số ab dưới dạng số thập phân ta thực hiện phép chia a:b.

Lời giải chi tiết :

Ta có 1124=11:24=0,458(3)

Câu 6 :

Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,(66) được viết dưới dạng phân số tối giản, khi đó hiệu tử số và mẫu số là

  • A.

    1

  • B.

    1

  • C.

    5

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Với Số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn

+) Lấy chu kì làm tử.

+) Mẫu là một số gồm các chữ số 9 , số chữ số 9  bằng số chữ số của chu kỳ.

Lời giải chi tiết :

Ta có 0,(66)=6699=23

Hiệu tử số và mẫu số là 23=1.

Câu 7 :

Tính 0,(3)+119+0,4(2), ta được kết quả là

  • A.

    1559

  • B.

    5915

  • C.

    1528

  • D.

    2815

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Viết các số thập phân dưới dạng phân số theo các qui tắc đã học.

+ Thực hiện phép tính với các phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có 0,(3)=39=130,4(2)=42490=1945

Do đó 0,(3)+119+0,4(2)=13+109+1945=1545+5045+1945=8445=2815

Câu 8 :

Tìm x biết: 0,(37).x=1

  • A.

    x=9937

  • B.

    x=937

  • C.

    x=3799

  • D.

    x=37100

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Viết các số thập phân dưới dạng phân số theo các qui tắc đã học.

+ Đưa về dạng tìm x đã biết .

Lời giải chi tiết :

Ta có 0,(37)=3799 nên 0,(37).x=13799x=1x=9937

Vậy x=9937.

Câu 9 :

Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,4818181... được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    513

  • B.

    29

  • C.

    13

  • D.

    57

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp

+) Lấy số tạo bởi phần bất thường và chu kì trừ đi phần bất thường làm tử.

+) Mẫu số là số gồm các chữ số 9 và kèm theo là các chữ số 0; số chữ số 9 bằng số chữ số trong chu kỳ, số chữ số 0 bằng số chữ số của phần bất thường.

Lời giải chi tiết :

Ta có 0,4818181...=0,4(81)=4814990=477990=53110

Khi đó tử số nhỏ hơn mẫu số số đơn vị là 11053=57 đơn vị.

Câu 10 :

Số nào sau đây không viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

  • A.

    413

  • B.

    780

  • C.

    2411

  • D.

    49

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Các phân số tối giản có mẫu số chỉ có các ước nguyên tố là 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

+ Các phân số tối giản có mẫu số chỉ có các ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy các phân số trên đều đã tối giản.

Các số 13; 11; 9 có các ước khác 2, 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Số 80 = 2 4 . 5 chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Câu 11 :

Viết số hữu tỉ 690 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, ta được số a. Chu kì của số a là:

  • A.

    6

  • B.

    -6

  • C.

    3

  • D.

    06

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Viết số hữu tỉ dưới dạng số thập phân bằng cách thực hiện phép chia.

Bước 2: Xác định chu kì là chữ số (hoặc dãy các chữ số) được lặp lại vô hạn ở phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 690 = -0,06666…. = -0,0(6)

Vậy chu kì của số a là 6

Câu 12 :

Trong các số: 370;21225;6330;3751;211250 , có bao nhiêu số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1:  Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số tối giản

Bước 2: Phân tích mẫu của các phân số thu được ở bước 1 ra thừa số nguyên tố.

+ Các phân số tối giản có mẫu số chỉ có các ước nguyên tố là 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

+ Các phân số tối giản có mẫu số chỉ có các ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy 6330=2110

Ta có: 70 = 2.5.7;

25 = 5 2

10 = 2 . 5

51 = 3 . 17

1250 = 2 . 5 4

Như vậy, các số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là: 370;3751 ( vì mẫu số có ước nguyên tố  khác 2 và 5)

Câu 13 :

Tính: 23,(2)+37+13,(2)107

  • A.

    -9

  • B.

    -11,(4)

  • C.

    -11

  • D.

    -35,(4)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhóm các số hạng một cách hợp lí

Lời giải chi tiết :

Ta có:

23,(2)+37+13,(2)107=[23,(2)+13,(2)]+(37107)=(10)+(1)=11

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    -22,34 > -22,(3)

  • B.

    34,(1) < 34,101

  • C.

    0,217 43200

  • D.

    1120>0,(5)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Viết các số hữu tỉ về dạng số thập phân

Bước 2: So sánh 2 số thập phân:

*So sánh 2 số thập phân dương:

Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữu số đó lớn hơn

*So sánh 2 số thập phân âm:

Nếu a < b thì –a > -b

Lời giải chi tiết :

+) Ta có: -22,(3) = -22,33….

Vì 22,34 > 22,33 nên -22,34 < -22,33

Do đó A sai

+) Ta có: 34,(1) = 34,111….

Vì 34,111… > 34,101 nên B sai

+) Ta có: 43200 = 0,215 < 0,217 hay 0,217 > 43200

Do đó, C đúng

+) Ta có: 1120=55100=0,55

0,(5) = 0,555…

Ta thấy 0,55 < 0,555… nên 1120 < 0,(5)

Do đó, D sai

Câu 15 :

Tìm x biết:

12402x=0,(1)+[1,(24)]0

  • A.

    73180

  • B.

    7390

  • C.

    0,4

  • D.

    -0,7

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa các số thập phân về dạng phân số rồi tìm x

Lời giải chi tiết :

12402x=0,(1)+[1,(24)]03102x=19+13102x=1092x=3101092x=2790100902x=7390x=7390:2x=7390.12x=73180

Câu 16 :

Cho phân số m = 3123.a4 . Có bao nhiêu số nguyên dương a với 1 < a < 36 để phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

  • A.

    21

  • B.

    10

  • C.

    5

  • D.

    11

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Các phân số tối giản có mẫu số chỉ có các ước nguyên tố là 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Ta xét 2 trường hợp:

  • Khi m đã tối giản
  • Khi m chưa tối giản
Lời giải chi tiết :

* Trường hợp 1:  Khi m đã tối giản

Khi đó m viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nếu 2 3 . a 4 không có có ước nguyên tố nào khác 2 và 5.

Vì a nguyên và 0 < a < 36 nên ta tìm số các số nguyên lớn hơn 1 và nhỏ hơn 36 sao cho a chỉ có thể là số chỉ có ước nguyên tố là 2, hoặc chỉ có ước nguyên tố là 5, hoặc chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5.

Có thể xảy ra các khả năng sau:

+) a chỉ có ước nguyên tố là 2:  Có 5 số gồm 2; 2 2 ; 2 3 ; 2 4

+) a chỉ có ước nguyên tố là 5:  Có 2 số gồm: 5; 5 2

+) a chỉ có 2 ước nguyên tố là 2 và 5: Có 3 số gồm 10, 20, 30.

Do đó, số các số a thỏa mãn là: 5+2+3 = 10 ( số)

* Trường hợp 2: Khi m chưa tối giản

Vì m có tử số là 31 ( là số nguyên tố) nên m chưa tối giản khi mẫu có ước là 31.

Khi đó, phân số sau khi rút gọn vẫn còn ước nguyên tố là 31 nên không là số thập phân hữu hạn.

Vậy tìm được 10 số a thỏa mãn

Câu 17 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Số 0 là số thập phân vô hạn tuần hoàn

  • B.

    Số thập phân vô hạn tuần hoàn là 1 số hữu tỉ

  • C.

    Số hữu tỉ gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn

  • D.

    Số nguyên là số thập phân vô hạn tuần hoàn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số hữu tỉ bao gồm các số thập phân vô hạn tuần hoàn và các số hữu tỉ

Lời giải chi tiết :

Số 0 được coi là một số thập phân hữu hạn nên A sai

Số hữu tỉ bao gồm các số thập phân vô hạn tuần hoàn và các số hữu tỉ nên B đúng, C sai

Số nguyên được coi là số thập phân hữu hạn nên D sai.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 7 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 6 chương 2 cánh diều có đáp án