Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 7 bài 5 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 7: Tam giác


Trắc nghiệm Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh Toán 7 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Cho điểm A nằm trong góc nhọn xOy. Vẽ AH vuông góc với Ox, trên tia đối của tia HA lấy điểm B sao cho HB=HA. Vẽ AK vuông góc với Oy, trên tia đổi của tia KA lấy điểm C sao cho KC=KA.

Câu 1.1

So sánh OB;OC.

  • A.

    OB<OC

  • B.

    OB=OC

  • C.

    OB>OC

  • D.

    OBOC

Câu 1.2

Biết ^xOy=α. Tính ^BOC.

  • A.

    3α

  • B.

    4α

  • C.

    2α

  • D.

    α

Câu 2 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D, lấy E trên cạnh BC sao cho BE=AB.

Câu 2.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔABD=ΔEBD

  • B.

    ΔABD=ΔBED

  • C.

    DC=DE

  • D.

    ΔABD=ΔCBD

Câu 2.2

Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. So sánh ECAM.

  • A.

    EC<AM

  • B.

    EC=AM

  • C.

    EC>AM

  • D.

    Chưa đủ điều kiện để so sánh

Câu 2.3

Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. Nối AE, so sánh số đo ^AEC;^EAM.

  • A.

    ^AEC>^EAM

  • B.

    ^AEC<^EAM

  • C.

    ^AEC=^EAM

  • D.

    Chưa đủ điều kiện so sánh

Câu 3 :

Cho tam giác ABCˆA=900,M là trung điểm AC. Trên tia đối của tia MB lấy K sao cho MK=MB. Chọn câu đúng nhất :

  • A.

    KCAC

  • B.

    AK//BC

  • C.

    AK=CB

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 4 :

Cho hai đoạn thẳng ABCD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn ADBC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.

  • A.

    4cm

  • B.

    2cm

  • C.

    3cm

  • D.

    3,5cm

Câu 5 :

Cho tam giác ABC  có M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC. Trên tia đối của tia MC  lấy D  sao cho MD=MC . Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho NE=NB.

(I) ΔAMD=ΔBMC

(II) ΔANE=ΔCNB

(III) A,D,E thẳng hàng

(IV)  A là trung điểm của đoạn thẳng DE

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

  • A.

    0

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    3

Câu 6 :

Cho góc nhọn xOyOz  là tia phân giác của góc đó. Trên tia Ox  lấy điểm A  và trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA=OB. Gọi C là một điểm bất kỳ trên tia Oz.

Câu 6.1

Chọn câu sai.

  • A.

    AC=OB

  • B.

    AC=BC

  • C.

    ^OAC=^OBC

  • D.

    CO là tia phân giác của ^BCA.

Câu 6.2

Gọi I là giao của ABOz. Tính góc AIC.

  • A.

    120

  • B.

    90

  • C.

    60

  • D.

    1000

Câu 7 :

Cho tam giác ABC  có AB=AC=BC,  phân giác BDCE cắt nhau tại O.

Câu 7.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    CEAB

  • B.

    BDAC

  • C.

    DC=BC

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 7.2

Tính ^BOC.

  • A.

    600

  • B.

    800

  • C.

    120

  • D.

    1000

Câu 8 :

Cho đoạn thẳng AB, trên đường trung trực d của đoạn AB  lấy điểm M. So sánh AMBM.

  • A.

    MA=MB

  • B.

    MA>MB

  • C.

    MA<MB

  • D.

    2.MA=MB

Câu 9 :

Cho tam giác ABCˆA=900, tia phân giác BD  của góc B (DAC). Trên cạnh BC  lấy điểm E  sao cho BE=BA. Hai góc nào sau đây bằng nhau?

  • A.

    ^EDC;^BAC

  • B.

    ^EDC;^ACB

  • C.

    ^EDC;^ABC

  • D.

    ^EDC;^ECD

Câu 10 :

Cho tam giác DEF  và tam giác HKG  có DE=HK , ˆE=ˆK, EF=KG. Biết ˆD=700. Số đo góc H là:

  • A.

    700

  • B.

    800

  • C.

    900

  • D.

    1000

Câu 11 :

Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy  lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A  nằm giữa OC,B nằm giữa OD ).

Câu 11.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔOAD=ΔOCB

  • B.

    ΔODA=ΔOBC

  • C.

    ΔAOD=ΔBCO

  • D.

    ΔOAD=ΔOBC .

Câu 11.2

So sánh hai góc ^CAD^CBD.

  • A.

    ^CBD=^CAD

  • B.

    ^CBD<^CAD

  • C.

    ^CBD>^CAD

  • D.

    ^CBD=2.^CAD .

Câu 12 :

Cho hai đoạn thẳng BD  và EC  vuông góc với nhau tại A sao cho AB=AE,AD=AC,AB<AC. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

  • A.

    ΔAED=ΔABC

  • B.

    BC=ED

  • C.

    EB=CD

  • D.

    ^ABC=^AED .

Câu 13 :

Cho tam giác BAC  và tam giác KEF  có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng :

  • A.

    ΔBAC=ΔEKF

  • B.

    ΔBAC=ΔEFK

  • C.

    ΔABC=ΔFKE

  • D.

    ΔBAC=ΔKEF

Câu 14 :

Cho tam giác ABC  và tam giác MHK  có: AB=MH , ˆA=ˆM. Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác ABC  và MHK  bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh:

  • A.

    BC=MK

  • B.

    BC=HK

  • C.

    AC=MK

  • D.

    AC=HK

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho điểm A nằm trong góc nhọn xOy. Vẽ AH vuông góc với Ox, trên tia đối của tia HA lấy điểm B sao cho HB=HA. Vẽ AK vuông góc với Oy, trên tia đổi của tia KA lấy điểm C sao cho KC=KA.

Câu 1.1

So sánh OB;OC.

  • A.

    OB<OC

  • B.

    OB=OC

  • C.

    OB>OC

  • D.

    OBOC

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔOAH=ΔOBH, ΔOAK=ΔOCK. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔOAHΔOBH có:

OH cạnh chung

^OHA=^OHB=90o

HA=HB(gt)

ΔOAH=ΔOBH(c.g.c)

OA=OB (hai cạnh tương ứng)     (1)

Xét ΔOAKΔOCK có:

OK cạnh chung

^OKA=^OKC=90o

KA=KC(gt)

ΔOAK=ΔOCK(c.g.c)

OA=OC (hai cạnh tương ứng)     (2)

Từ (1) và (2) suy ra OA=OB=OC.

Câu 1.2

Biết ^xOy=α. Tính ^BOC.

  • A.

    3α

  • B.

    4α

  • C.

    2α

  • D.

    α

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: ΔOAH=ΔOBH, ΔOAK=ΔOCK. Từ đó suy ra ^BOH=^AOH, ^AOK=^COK (các cặp góc tương ứng), sau đó biến đổi để tìm được số đo của ^BOC.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: ΔOAH=ΔOBH, ΔOAK=ΔOCK.

ΔOAH=ΔOBH suy ra ^BOH=^AOH (hai góc tương ứng).

ΔOAK=ΔOCK suy ra ^AOK=^COK (hai góc tương ứng).

Ta có ^BOC=^BOA+^AOC

^BOC=^BOH+^AOH+^AOK+^COK

^BOC=2^AOH+2^AOK (vì ^BOH=^AOH^AOK=^COK)

^BOC=2(^AOH+^AOK)=2^xOy=2α.

Câu 2 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D, lấy E trên cạnh BC sao cho BE=AB.

Câu 2.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔABD=ΔEBD

  • B.

    ΔABD=ΔBED

  • C.

    DC=DE

  • D.

    ΔABD=ΔCBD

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔABD=ΔEBD.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABDΔEBD có:

BA=BE (gt)

^B1=^B2 (vì BD là tia phân giác ^ABC)

BD cạnh chung

ΔABD=ΔEBD(c.g.c)

Câu 2.2

Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. So sánh ECAM.

  • A.

    EC<AM

  • B.

    EC=AM

  • C.

    EC>AM

  • D.

    Chưa đủ điều kiện để so sánh

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Sử dụng kết quả câu trước ΔABD=ΔEBD suy ra DE=DA (hai cạnh tương ứng).

- Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔADM=ΔEDC từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ΔABD=ΔEBD suy ra DE=DA (hai cạnh tương ứng). Nối AM.

Xét ΔADMΔEDC có:

DA=DE (chứng minh trên)

^ADM=^EDC (hai góc đối đỉnh)

DM=DC(gt)

ΔADM=ΔEDC(c.g.c)

AM=EC (hai cạnh tương ứng bằng nhau).

Câu 2.3

Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. Nối AE, so sánh số đo ^AEC;^EAM.

  • A.

    ^AEC>^EAM

  • B.

    ^AEC<^EAM

  • C.

    ^AEC=^EAM

  • D.

    Chưa đủ điều kiện so sánh

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Sử dụng kết quả câu trước ΔADM=ΔEDC suy ra AD=ED;AM=EC (các cạnh tương ứng).

- Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác để chứng minh ΔAEC=ΔEAM, từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ΔADM=ΔEDC suy ra AD=ED;AM=EC (các cạnh tương ứng).

Ta có: AD=ED(1)

DC=DM(2)

Cộng (1) và (2) theo vế với vế ta được: AD+DC=ED+DM hay AC=EM.

Xét ΔAECΔEAM có:

AE cạnh chung

EC=AM(cmt)

AC=EM(cmt)

ΔAEC=ΔEAM(c.c.c)

^AEC=^EAM (hai góc tương ứng).

Câu 3 :

Cho tam giác ABCˆA=900,M là trung điểm AC. Trên tia đối của tia MB lấy K sao cho MK=MB. Chọn câu đúng nhất :

  • A.

    KCAC

  • B.

    AK//BC

  • C.

    AK=CB

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔABM=ΔCKMΔAMK=ΔCMB, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau và lí luận để suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABMΔCKM có:

AM=CM (vì M là trung điểm AC)

MB=MK(gt)

^AMB=^CMK (hai góc đối đỉnh)

ΔABM=ΔCKM(c.g.c)

^BAM=^KCM (hai góc tương ứng).

^BAM=90o (vì ΔABC vuông tại A) suy ra ^KCM=90o.

Do đó KCAC (A đúng).

Xét ΔAMKΔCMB có:

AM=CM (vì M là trung điểm AC)

MK=MB(gt)

^AMK=^CMB (hai góc đối đỉnh)

ΔAMK=ΔCMB(c.g.c)

AK=CB (hai cạnh tương ứng) (C đúng).

^MAK=^MCB (hai góc tương ứng).

^MAK^MCB ở vị trí so le trong nên AK//BC (B đúng).

Câu 4 :

Cho hai đoạn thẳng ABCD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn ADBC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.

  • A.

    4cm

  • B.

    2cm

  • C.

    3cm

  • D.

    3,5cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được O là trung điểm của EF để tính độ dài EF.

Lời giải chi tiết :

* Xét tam giác OBCOAD

+ OA=OB(gt)

+ ^AOD=^BOC (đối đỉnh)

+ OC=OD(gt)

Suy ra ΔOAD=ΔOBC(cgc) nên ^OAD=^OBC  (hai góc tương ứng)

* Xét tam giác OBFOAE

+ OA=OB(gt)

+ ^OAD=^OBC (cmt)

+ BF=AE(gt)

Suy ra ΔOBF=ΔOAE(cgc) nên OE=OF (hai cạnh tương ứng) và ^AOE=^FOB  (hai góc tương ứng)

^FOB+^FOA=180 (hai góc kề bù) nên ^FOA+^AOE=180

Suy ra ba điểm F;O;E thẳng hàng và OE=OF nên O là trung điểm của EFEF=2.OE=4cm.

Câu 5 :

Cho tam giác ABC  có M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC. Trên tia đối của tia MC  lấy D  sao cho MD=MC . Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho NE=NB.

(I) ΔAMD=ΔBMC

(II) ΔANE=ΔCNB

(III) A,D,E thẳng hàng

(IV)  A là trung điểm của đoạn thẳng DE

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

  • A.

    0

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

(I), (II) Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh các tam giác bằng nhau

(III)  Để chứng minh ba điểm A,D,E thẳng hàng ta chứng minh A  có hai đường thẳng AD,AE cùng song song với BC.

(IV)  Để chứng minh A  là trung điểm của DE  ta chứng minh ADAE cùng bằng BC do đó chúng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

(I) Xét ΔAMDΔBMC có: DM=MC(gt); ^BMC=^AMD (hai góc đối đỉnh); AM=BM(gt), nên ΔAMD=ΔBMC(c.g.c).

(II) Xét ΔANEΔCNB có: AN=NC(gt); ^ANE=^CNB(hai góc đối đỉnh), NB=NE(gt), do đó

ΔCNB=ΔANE(c.g.c).

(III) Do ΔAMD=ΔBMC nên ˆD=^C1(hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD//BC.

Do  ΔCNB=ΔANEnên ˆE=^B1(hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AE//BC.

Như vậy qua A  có hai đường thẳng AD,AE cùng song song với BC.

Do đó D,A,E thẳng hàng. (1)

(IV) Ta có: AD=BC (do ΔAMD=ΔBMC); AE=BC (do ΔCNB=ΔANE) nên AD=AE(2)

Từ (1) và (2) suy ra A  là trung điểm của DE.

Vậy cả (I); (II); (III); (IV) đều đúng.

Câu 6 :

Cho góc nhọn xOyOz  là tia phân giác của góc đó. Trên tia Ox  lấy điểm A  và trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA=OB. Gọi C là một điểm bất kỳ trên tia Oz.

Câu 6.1

Chọn câu sai.

  • A.

    AC=OB

  • B.

    AC=BC

  • C.

    ^OAC=^OBC

  • D.

    CO là tia phân giác của ^BCA.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai và tính chất hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác AOCBOC

+ OA=OB(gt)

+ ^AOC=^BOC  (tính chất tia phân giác)

+ Cạnh OC chung

Suy ra ΔAOC=ΔBOC(cgc)

AC=BC (hai cạnh tương ứng); ^OAC=^OBC; ^OCA=^OCB   (hai góc tương ứng)

Từ đó CO là tia phân giác của ^BCA.

Nên B, C, D đúng, A sai.

Câu 6.2

Gọi I là giao của ABOz. Tính góc AIC.

  • A.

    120

  • B.

    90

  • C.

    60

  • D.

    1000

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác AOIBOI

+ OA=OB(gt)

+ ^AOI=^BOI  (tính chất tia phân giác)

+ Cạnh OI chung

Suy ra ΔAOI=ΔBOI(cgc)

Do đó ^AIO=^BIO (hai góc tương ứng) mà ^AIO+^BIO=180 nên ^AIO=^BIO=1802=90

Hay OCAB^AIC=90.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC  có AB=AC=BC,  phân giác BDCE cắt nhau tại O.

Câu 7.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    CEAB

  • B.

    BDAC

  • C.

    DC=BC

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau và tính chất hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

BDCE là tia phân giác của góc ^ABC^ACB nên ^ABD=^CBD^ACE=^BCE.

Xét tam giác ABD và tam giác CBD có:

+ AB=AC(gt)

+ ^ABD=^CBD (cmt)

+ Cạnh BD chung

Suy ra ΔABD=ΔCBD(cgc)

^ADB=^BDC (hai góc tương ứng); DC=AD (hai cạnh tương ứng) nên C sai.

^ADB+^CDB=180 (hai góc kề bù)

Nên ^ADB=^CDB=1802=90 . Do đó BDAC.

Tương tự ta có CEAB.

Câu 7.2

Tính ^BOC.

  • A.

    600

  • B.

    800

  • C.

    120

  • D.

    1000

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Từ câu trước ta có ΔABD=ΔCBD(cgc)^BCA=^BAC (hai góc tương ứng) (1)

Tương tự ta có ΔBCE=ΔACE(cgc) ^CBA=^BAC (hai góc tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) ta có ^ABC=^BAC=^ACB. Mà ^ABC+^BAC+^ACB=180 (định lý tổng ba góc của tam giác) nên ^ABC=^BAC=^ACB=1803=60.

Lại có ^ABD=^CBD (cmt) nên ^CBO=^ABC2=602=30; ^ACE=^BCE=^ACB2=602=30.

Xét tam giác BOC^BOC+^OBC+^OCB=180 (định lý tổng ba góc của một tam giác)

Nên ^BOC=1803030=120.

Vậy ^BOC=120.

Câu 8 :

Cho đoạn thẳng AB, trên đường trung trực d của đoạn AB  lấy điểm M. So sánh AMBM.

  • A.

    MA=MB

  • B.

    MA>MB

  • C.

    MA<MB

  • D.

    2.MA=MB

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh từ đó suy ra AM=BM.

Lời giải chi tiết :

Đường trung trực của AB vuông góc với AB tại trung điểm E . Do đó MEAB;EA=EB.

Xét tam giác MEA và tam giác MEBEA=EB(cmt), ^MEA=^MEB=90, cạnh ME chung nên ΔMEA=ΔMEB(cgc) suy ra MA=MB (hai cạnh tương ứng).

Câu 9 :

Cho tam giác ABCˆA=900, tia phân giác BD  của góc B (DAC). Trên cạnh BC  lấy điểm E  sao cho BE=BA. Hai góc nào sau đây bằng nhau?

  • A.

    ^EDC;^BAC

  • B.

    ^EDC;^ACB

  • C.

    ^EDC;^ABC

  • D.

    ^EDC;^ECD

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để suy ra ^BED=^BAD=90 và lập luận để chỉ ra ^EDC=^ABC.

Lời giải chi tiết :

Xét hai tam giác BDA  và BDE  có:BA=BE(gt), ^B1=^B2 (do BD là tia phân giác của góc B);

BD là cạnh chung. Suy ra ΔBDA=ΔBDE (c.g.c)

Suy ra ^BED=^BAD=90 (hai góc tương ứng)

Trong các tam giác ABCEDC vuông ở AE, ta có:

^ABC+ˆC=90  và ^EDC+ˆC=90, suy ra ^EDC=^ABC.

Câu 10 :

Cho tam giác DEF  và tam giác HKG  có DE=HK , ˆE=ˆK, EF=KG. Biết ˆD=700. Số đo góc H là:

  • A.

    700

  • B.

    800

  • C.

    900

  • D.

    1000

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau  từ đó suy ra hai góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác DEF  và tam giác HKG  có DE=HK , ˆE=ˆK, EF=KG.

do đó ΔDEF=ΔHKG (c.g.c).

Do đó ˆH=ˆD=700 (hai góc tương ứng).

Câu 11 :

Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy  lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A  nằm giữa OC,B nằm giữa OD ).

Câu 11.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔOAD=ΔOCB

  • B.

    ΔODA=ΔOBC

  • C.

    ΔAOD=ΔBCO

  • D.

    ΔOAD=ΔOBC .

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác OAD và tam giác OBC

OA=OB, góc O chung, OD=OC suy ra ΔOAD=ΔOBC(cgc).

Câu 11.2

So sánh hai góc ^CAD^CBD.

  • A.

    ^CBD=^CAD

  • B.

    ^CBD<^CAD

  • C.

    ^CBD>^CAD

  • D.

    ^CBD=2.^CAD .

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc ^CAD^CBD.

Lời giải chi tiết :

Vì  ΔOAD=ΔOBC(cgc). Suy ra ^OBC=^OAD (hai góc tương ứng bằng nhau)

Lại có ^OBC+^CBD=180;^OAD+^DAC=180 (hai góc kề bù)

Nên ^CBD=180^OBC^CAD=180^OAD  mà ^OBC=^OAD (cmt)

Suy ra ^CBD=^CAD.

Câu 12 :

Cho hai đoạn thẳng BD  và EC  vuông góc với nhau tại A sao cho AB=AE,AD=AC,AB<AC. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

  • A.

    ΔAED=ΔABC

  • B.

    BC=ED

  • C.

    EB=CD

  • D.

    ^ABC=^AED .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau.

+Sử dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau để suy ra các tính chất về cạnh, về góc tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Xét hai tam giác AED và tam giác ABC  có:

AE=AB;^EAD=^BAC(hai góc đối đỉnh); AD=AC,

do đó ΔAED=ΔABC (c.g.c) (A đúng).

Suy ra BC=ED (hai cạnh tương ứng) (B đúng); ^ABC=^AED (hai góc tương ứng) (D đúng).

Câu 13 :

Cho tam giác BAC  và tam giác KEF  có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng :

  • A.

    ΔBAC=ΔEKF

  • B.

    ΔBAC=ΔEFK

  • C.

    ΔABC=ΔFKE

  • D.

    ΔBAC=ΔKEF

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác BAC  và tam giác KEF  có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Suy ra ΔBAC=ΔEKF (c.g.c)

Câu 14 :

Cho tam giác ABC  và tam giác MHK  có: AB=MH , ˆA=ˆM. Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác ABC  và MHK  bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh:

  • A.

    BC=MK

  • B.

    BC=HK

  • C.

    AC=MK

  • D.

    AC=HK

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để tam giác ABC  và tam giác MHK bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh cần thêm điều kiện về cạnh kề đó là:AC=MK.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 7 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 chương 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 6 cánh diều có đáp án