Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều
Đề bài
Cho hai đoạn thẳng AB,CD song song với nhau. Hai đoạn thẳng này chắn giữa hai đường thẳng song song AC,BD. Chọn câu đúng:
-
A.
AB=CD
-
B.
AB>CD
-
C.
AB<CD
-
D.
AC>BD
Cho tam giác ABC có ˆA=600. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D, tia phân giác của góc C cắt AB ở E. Các tia phân giác đó cắt nhau ở I. Tính độ dài ID, biết IE=2cm.
-
A.
ID=4cm
-
B.
ID=2cm
-
C.
ID=8cm
-
D.
ID=3cm
Cho tam giác ABC,D là trung điểm của AB. Đường thẳng qua D và song song với BC cắt AC ở E, đường thẳng qua E và song song với AB cắt BC ở F. Khi đó
-
A.
ΔADE=ΔEFC
-
B.
ΔADE=ΔDBF
-
C.
ΔEFC=ΔDBF
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD và CE vuông góc với xy. Chọn câu đúng.
-
A.
DE=BD+CE
-
B.
DE=BD−CE
-
C.
CE=BD+DE
-
D.
CE=BD−DE
Cho tam giác ABC và tam giác DEF có AB=DE, ˆB=ˆE , ˆA=ˆD. Biết AC=6cm. Độ dài DF là:
-
A.
4cm
-
B.
5cm
-
C.
6cm
-
D.
7cm
Cho tam giác DEF và tam giác HKG có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G là:
-
A.
700
-
B.
800
-
C.
900
-
D.
1000
Cho tam giác ABC có AB=AC. Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D,E sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai.
-
A.
BE=CD
-
B.
BK=KC
-
C.
BD=CE
-
D.
DK=KC
Cho đoạn thẳng AB,O là trung điểm của AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các tia Ax;By vuông góc với AB. Gọi C là một điểm thuộc tia Ax. Đường vuông góc với OC tại O cắt tia By ở D. Khi đó
-
A.
BD=CD+AC
-
B.
AC=DC+BD
-
C.
CD=AC−BD
-
D.
CD=AC+BD
Cho góc nhọn xOy,Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A thuộc tia Ox kẻ đường thẳng song song với Oy cắt Oz ở M. Qua M kẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy ở B. Chọn câu đúng.
-
A.
OA>OB;MA>MB
-
B.
OA=OB;MA=MB
-
C.
OA<OB;MA<MB
-
D.
OA<OB;MA=MB
Cho tam giác ABC và tam giác MNP có ˆB=ˆN=90∘, AC=MP, ˆC=ˆM . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:
-
A.
ΔABC=ΔPMN
-
B.
ΔACB=ΔPNM
-
C.
ΔBAC=ΔMNP
-
D.
ΔABC=ΔPNM
Cho tam giác ABC và tam giác MNP có ˆA=^M,ˆB=ˆN . Cần thêm điểu kiện gì để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:
-
A.
AC=MP
-
B.
AB=MN
-
C.
BC=NP
-
D.
AC=MN
Cho tam giác ABC và tam giác NPM có BC=PM;ˆB=ˆP. Cần thêm một điều kiện gì để tam giác MPN và tam giác CBA bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ?
-
A.
ˆM=ˆA
-
B.
ˆA=ˆP
-
C.
ˆC=ˆM
-
D.
ˆA=ˆN
Lời giải và đáp án
Cho hai đoạn thẳng AB,CD song song với nhau. Hai đoạn thẳng này chắn giữa hai đường thẳng song song AC,BD. Chọn câu đúng:
-
A.
AB=CD
-
B.
AB>CD
-
C.
AB<CD
-
D.
AC>BD
Đáp án : A
+ Kẻ đoạn thẳng AD.
+ Từ tính chất của hai đường thẳng song song suy ra các cặp góc bằng nhau.
+ Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” để chứng minh ΔABD=ΔDCA. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Kẻ đoạn thẳng AD
Vì AB//CD (gt) nên ^A1=^D1 (hai góc so le trong)
Vì AC//BD (gt) nên ^A2=^D2 (hai góc so le trong)
Xét tam giác ABD và tam giác DCA có:
^A1=^D1 (cmt)
AD là cạnh chung
^A2=^D2 (cmt)
⇒ΔABD=ΔDCA(g.c.g)⇒AB=CD (hai cạnh tương ứng); AC=BD (hai cạnh tương ứng)
Cho tam giác ABC có ˆA=600. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D, tia phân giác của góc C cắt AB ở E. Các tia phân giác đó cắt nhau ở I. Tính độ dài ID, biết IE=2cm.
-
A.
ID=4cm
-
B.
ID=2cm
-
C.
ID=8cm
-
D.
ID=3cm
Đáp án : B
+ Kẻ tia phân giác của ^BIC cắt BC tại H
+ Sử dụng tính chất tia phân giác, định lí tổng ba góc của một tam giác chứng minh ^CID=^BIE=^BIH=^HIC=60∘.
+ Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” ta chứng minh ΔBIE=ΔBIH, ΔCID=ΔCIH.
+ Từ đó ta tính được độ dài ID.

Vì BD là tia phân giác của ^ABC nên ^B1=^B2=12^ABC
Vì CE là tia phân giác của ^ACB nên ^C1=^C2=12^ACB
Xét ΔABC có: ˆA+^ABC+^ACB=180∘ (tổng ba góc của một tam giác bằng 180∘)
Mà ˆA=60∘ nên ^ABC+^ACB=180∘−ˆA=180∘−60∘=120∘
Ta lại có: ^B2+^C2=12^ABC+12^ACB=12(^ABC+^ACB)=12.120∘=60∘
Xét ΔBIC có ^BIC+^B2+^C2=180∘ (tổng ba góc của một tam giác bằng 180∘)
Mà ^B2+^C2=60∘ nên ^BIC=180∘−(^B2+^C2)=180∘−60∘=120∘
Mặt khác: ^BIC+^BIE=180∘ (hai góc kề bù) ⇒^BIE=180∘−^BIC=180∘−120∘=60∘
Khi đó ^CID=^BIE=60∘ (hai góc đối đỉnh) (1)
Kẻ tia phân giác của ^BIC cắt BC tại H
Suy ra ^BIH=^HIC=12.^BIC=12.120∘=60∘(2)
Từ (1) và (2) suy ra ^CID=^BIE=^BIH=^HIC
Xét tam giác BIE và tam giác BIH có:
^B1=^B2 (cmt)
BI là cạnh chung
^BIE=^BIH (cmt)
⇒ΔBIE=ΔBIH(g.c.g)⇒IE=IH (hai cạnh tương ứng) (3)
Xét tam giác CID và tam giác CIH có:
^C1=^C2 (cmt)
CI là cạnh chung
^CID=^HIC (cmt)
⇒ΔCID=ΔCIH(g.c.g)⇒ID=IH (hai cạnh tương ứng) (4)
Từ (3) và (4) suy ra ID=IE=2cm
Cho tam giác ABC,D là trung điểm của AB. Đường thẳng qua D và song song với BC cắt AC ở E, đường thẳng qua E và song song với AB cắt BC ở F. Khi đó
-
A.
ΔADE=ΔEFC
-
B.
ΔADE=ΔDBF
-
C.
ΔEFC=ΔDBF
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
+ Từ tính chất của hai đường song song suy ra các cặp góc bằng nhau, từ đó dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các tam giác bằng nhau
+ Từ các cặp cạnh bằng nhau ta tìm mối liên hệ giữa chúng để suy ra điều phải chứng minh

Xét tam giác DEF và tam giác FBD có:
^D1=^F1 (hai góc so le trong).
DF là cạnh chung
^F2=^D2 (hai góc so le trong).
Vậy ΔDEF=ΔFBD(g.c.g)
Suy ra EF=BD (hai cạnh tương ứng)
Mà AD=BD nên EF=AD
Ta có : ^F3=ˆB (hai góc đồng vị); ^D3=ˆB (hai góc đồng vị)
⇒^D3=^F3(=ˆB)..
Xét tam giác ADE và tam giác EFC có:
^D3=^F3(cmt)
ˆA=^E1(hai góc đồng vị)
AD=EF(cmt)
⇒ΔADE=ΔEFC(g.c.g). (1)
Tương tự ta chứng minh được ΔEFC=ΔDBF(g.c.g) (2)
Từ (1) và (2) suy ra ΔADE=ΔEFC=ΔDBF (3)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD và CE vuông góc với xy. Chọn câu đúng.
-
A.
DE=BD+CE
-
B.
DE=BD−CE
-
C.
CE=BD+DE
-
D.
CE=BD−DE
Đáp án : A
+ Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau
+ Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng.

Ta có: ˆA1+ˆA2=900(do^BAC=900)
Mà ˆA1+ˆB2=900 vì tam giác ABD vuông tại D.
⇒ˆB2=ˆA2 (cùng phụ với ˆA1).
Lại có ˆA2+ˆC1=900 vì tam giác ACE vuông tại E
⇒ˆA1=ˆC1 (cùng phụ với ˆA2).
Xét hai tam giác vuông BDA và AEC có:
ˆD=ˆE=900; AB=AC (gt) và ^A1=^C1 (cmt)
⇒ΔBAD=ΔACE (cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra BD=AE (hai cạnh tương ứng), CE=AD (hai cạnh tương ứng).
Do đó DE=AD+AE=CE+BD.
Cho tam giác ABC và tam giác DEF có AB=DE, ˆB=ˆE , ˆA=ˆD. Biết AC=6cm. Độ dài DF là:
-
A.
4cm
-
B.
5cm
-
C.
6cm
-
D.
7cm
Đáp án : C
+ Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về cạnh của hai tam giác bằng nhau.
Xét tam giác ABC và tam giác DEF có AB=DE, ˆB=ˆE , ˆA=ˆD , do đó ΔABC=ΔDEF(g−c−g).
Do đó DF=AC=6cm (hai cạnh tương ứng).
Cho tam giác DEF và tam giác HKG có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G là:
-
A.
700
-
B.
800
-
C.
900
-
D.
1000
Đáp án : B
+Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau.
Xét tam giác DEF và tam giác HKG có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK, do đó ΔDEF=ΔHKG(g.c.g).
Do đó ˆG=ˆF=800 (hai góc tương ứng).
Cho tam giác ABC có AB=AC. Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D,E sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai.
-
A.
BE=CD
-
B.
BK=KC
-
C.
BD=CE
-
D.
DK=KC
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau

Xét tam giác ABE và tam giác ACD có
+ AE=AD(gt)
+ Góc A chung
+ AB=AC(gt)
Suy ra ΔABE=ΔACD(c−g−c) ⇒^ABE=^ACD;^ADC=^AEB (hai góc tương ứng) và BE=CD (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.
Lại có ^ADC+^BDC=180∘; ^AEB+^BEC=180∘ (hai góc kề bù) mà ^ADC=^AEB (cmt)
Suy ra ^BDC=^BEC.
Lại có AB=AC;AD=AE(gt) ⇒AB−AD=AC−AE⇒BD=EC nên C đúng.
Xét tam giác KBD và tam giác KCE có
+ ^ABE=^ACD(cmt)
+ BD=EC(cmt)
+ ^BDC=^BEC(cmt)
Nên ΔKBD=ΔKCE(g−c−g) ⇒KB=KC;KD=KE (hai cạnh tương ứng) nên B đúng, D sai.
Cho đoạn thẳng AB,O là trung điểm của AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các tia Ax;By vuông góc với AB. Gọi C là một điểm thuộc tia Ax. Đường vuông góc với OC tại O cắt tia By ở D. Khi đó
-
A.
BD=CD+AC
-
B.
AC=DC+BD
-
C.
CD=AC−BD
-
D.
CD=AC+BD
Đáp án : D
+ Kéo dài OC cắt BD tại K.
+ Chứng minh AC=BK dựa vào hai tam giác bằng nhau AOC và BOK.
+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau COD và KOD từ đó suy mối quan hệ giữa các đoạn thẳng.

Kéo dài OC cắt BD tại K. Khi đó OD⊥OC⇒OD⊥CK⇒^COD=^KOD=90∘ ; AB⊥DK⇒^OBD=^OBK=90∘.
Xét tam giác AOC và tam giác BOK có
+ ^OAC=^OBK=90∘
+ OA=OB (O là trung điểm của AB)
+ ^AOC=^BOK (hai góc đối đỉnh)
Suy ra ΔAOC=ΔBOK(g−c−g) ⇒OC=OK (hai cạnh tương ứng); AC=BK (hai cạnh tương ứng)
Xét tam giác DOC và tam giác DOK có
+ OC=OK (cmt)
+ ^DOC=^DOK=90∘
+ Cạnh OD chung,
Suy ra ΔDOC=ΔDOK(g−c−g) ⇒CD=DK (hai cạnh tương ứng)
Ta có DK=DB+BK mà AC=BK(cmt) và CD=DK (cmt) nên CD=AC+BD.
Cho góc nhọn xOy,Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A thuộc tia Ox kẻ đường thẳng song song với Oy cắt Oz ở M. Qua M kẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy ở B. Chọn câu đúng.
-
A.
OA>OB;MA>MB
-
B.
OA=OB;MA=MB
-
C.
OA<OB;MA<MB
-
D.
OA<OB;MA=MB
Đáp án : B
+ Từ tính chất đường thẳng song song, tính chất tia phân giác suy ra các cặp góc bằng nhau.
+ Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba để chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra các cặp cạnh bằng nhau.

Ta có:
^M1=^O2 (hai góc so le trong)
^M2=^O1 (hai góc so le trong)
^O2=^O1(do Oz là tia phân giác của góc xOy)
Do đó ^M2=^M1
Xét tam giác AOM và tam giác BOM có:
^M2=^M1(cmt)
OM là cạnh chung
^O2=^O1(cmt)
⇒ΔAOM=ΔBOM(g.c.g)
Do đó OA=OB;MA=MB (các cặp cạnh tương ứng).
Cho tam giác ABC và tam giác MNP có ˆB=ˆN=90∘, AC=MP, ˆC=ˆM . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:
-
A.
ΔABC=ΔPMN
-
B.
ΔACB=ΔPNM
-
C.
ΔBAC=ΔMNP
-
D.
ΔABC=ΔPNM
Đáp án : D
Sử dụng hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Xét tam giác ABC và tam giác MNP có ˆB=ˆN=90∘, AC=MP, ˆC=ˆM , do đó ΔABC=ΔPNM (cạnh huyền – góc nhọn)
Cho tam giác ABC và tam giác MNP có ˆA=^M,ˆB=ˆN . Cần thêm điểu kiện gì để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:
-
A.
AC=MP
-
B.
AB=MN
-
C.
BC=NP
-
D.
AC=MN
Đáp án : B
Ta thấy hai tam giác ABC và tam giác MNP có hai yếu tố về góc ˆA=^M,ˆB=ˆN.
Để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện về cạnh kề hai góc đã cho đó là AB=MN.
Cho tam giác ABC và tam giác NPM có BC=PM;ˆB=ˆP. Cần thêm một điều kiện gì để tam giác MPN và tam giác CBA bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ?
-
A.
ˆM=ˆA
-
B.
ˆA=ˆP
-
C.
ˆC=ˆM
-
D.
ˆA=ˆN
Đáp án : C
Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác ta thấy cần thêm điều kiện về góc kề cạnh đó là ˆC=ˆM.