Use of English - Unit 1. Eat, drink and be healthy - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 11 - English Discovery (Cánh buồm) Unit 1. Eat, drink and be healthy


1.6. Use of English - Unit 1. Eat, drink and be healthy - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery

1. Complete the text with the correct words. 2 Complete the dialogues with the correct answers A-C. 3. Complete the sentences with one word in each gap. 4. Choose the best answer to complete the text.

Bài 1

1. Complete the text with the correct words.

(Hoàn thành văn bản với các từ chính xác.)

We all love cooking, don't 1 _________ ? And one thing which proves this is the current popularity of cooking programmes on TV. You can probably name two or three popular cooking shows, can't 2 _________? And that's because we also enjoy watching other people cook. That, basically, is what this recent trend is all about, isn't 3 _________?

Jamie Oliver, Gordon Ramsay, Jordi Cruz - we've all heard of them, haven't 4 _________? They all became famous for the same reason – they  are celebrity chefs, aren't 5 _________? If you don't know who they are, then you haven't been spending enough time in the kitchen, have 6 _________? Or, in fact, in front of the TV.

Phương pháp giải:

Cách làm bài câu hỏi đuôi: Phủ định động từ chính + chủ ngữ?

Lời giải chi tiết:

Bài hoàn chỉnh

We all love cooking, don't 1 we ? And one thing which proves this is the current popularity of cooking programmes on TV. You can probably name two or three popular cooking shows, can't 2 you ? And that's because we also enjoy watching other people cook. That, basically, is what this recent trend is all about, isn't 3 it ?

Jamie Oliver, Gordon Ramsay, Jordi Cruz - we've all heard of them, haven't 4 we ? They all became famous for the same reason – they are celebrity chefs, aren't 5 are ? If you don't know who they are, then you haven't been spending enough time in the kitchen, have 6 you ? Or, in fact, in front of the TV.

Tạm dịch

Tất cả chúng ta đều thích nấu ăn, phải không? Và một điều minh chứng cho điều này đó chính là sự phổ biến hiện nay của các chương trình dạy nấu ăn trên TV. Bạn có thể kể tên hai hoặc ba chương trình nấu ăn phổ biến, phải không? Và đó là bởi vì chúng tôi cũng thích xem người khác nấu ăn. Về cơ bản, đó là tất cả những gì xu hướng gần đây hướng tới, phải không?

Jamie Oliver, Gordon Ramsay, Jordi Cruz - tất cả chúng ta đều đã nghe nói về họ, phải không? Tất cả họ đều trở nên nổi tiếng vì cùng một lý do – họ là những đầu bếp nổi tiếng, phải không? Nếu bạn không biết họ là ai, thì bạn đã không dành đủ thời gian vào bếp, đúng không? Hoặc, trên thực tế, là trước TV.

Bài 2

2 Complete the dialogues with the correct answers A-C.

(Hoàn thành các cuộc đối thoại với các câu trả lời đúng A-C.)

1

Laurel: We can start baking the cake now, _________?

Adrianne: Not yet. We're waiting for Kyle to bring the eggs.

A cannot we

B can we

C can't we

2

Lester: I'll have a slice of mushroom pizza.

Carlo: But you're allergic to mushrooms, _________?

A are you

B aren't you

C will you

3

Eva: It's cold in here, don't you think?

Megan: Yes, that window's open, _________?

A isn't it

B is it

C doesn't it

4

Dario: I don't think I'd like anything to eat, to be honest.

Rufus: Oh, I'm not the only one of us that's hungry, _________?

A is it

B am I

C are we

5

Maureen: Did Martha say she wanted something to eat?

Hollis: Well, she hasn't had anything to eat since breakfast, _________?

A has she

B had she

C did she

Phương pháp giải:

Cách làm bài câu hỏi đuôi: Phủ định động từ chính + chủ ngữ?

Lời giải chi tiết:

1

Laurel: We can start baking the cake now, can't we ?

Adrianne: Not yet. We're waiting for Kyle to bring the eggs.

(Laurel: Bây giờ chúng ta có thể bắt đầu nướng bánh phải không?

Adrianne: Chưa. Chúng tôi đang đợi Kyle mang trứng đến.)

2

Lester: I'll have a slice of mushroom pizza.

Carlo: But you're allergic to mushrooms, aren't you ?

(Lester: Tôi sẽ ăn một lát bánh pizza nấm.

Carlo: Nhưng bạn bị dị ứng với nấm phải không?)

3

Eva: It's cold in here, don't you think?

Megan: Yes, that window's open, isn't it ?

(Eva: Ở đây lạnh lắm, bạn có nghĩ vậy không?

Megan: Vâng, cửa sổ đó đang mở phải không?)

4

Dario: I don't think I'd like anything to eat, to be honest.

Rufus: Oh, I'm not the only one of us that's hungry, am I ?

(Dario: Thành thật mà nói, tôi không nghĩ mình muốn ăn bất cứ thứ gì.

Rufus: Ồ, tôi không phải là người duy nhất đói bụng phải không?)

5

Maureen: Did Martha say she wanted something to eat?

Hollis: Well, she hasn't had anything to eat since breakfast, has she ?

(Maureen: Martha có nói cô ấy muốn ăn gì không?

Hollis: Chà, cô ấy chưa ăn gì từ bữa sáng, phải không?)

Bài 3

3. Complete the sentences with one word in each gap.

(Hoàn thành các câu với một từ trong mỗi khoảng trống.)

1 That's octopus meat, isn't _________? Yuk.

2 James and Oli absolutely love avocados, _________ they?

3 There's a new burger bar opening in town, isn't _________?

4 We don't have to leave a tip for the waiter, _________ we?

5 We should complain about the service, _________ we?

Phương pháp giải:

Cách làm bài câu hỏi đuôi: Phủ định động từ chính + chủ ngữ?

Lời giải chi tiết:

1 That's octopus meat, isn't it ? Yuk.

(Đó là thịt bạch tuộc phải không? Yuk.)

2 James and Oli absolutely love avocados, don’t they?

(James và Oli cực kỳ thích bơ phải không?)

3 There's a new burger bar opening in town, isn't there ?

(Có một quán bánh mì kẹp thịt mới mở trong thị trấn, phải không?)

4 We don't have to leave a tip for the waiter, do we?

(Chúng ta không phải để lại tiền boa cho người phục vụ, phải không?)

5 We should complain about the service, shouldn’t we?

(Chúng ta nên phàn nàn về dịch vụ, phải không?)

Bài 4

4. Choose the best answer to complete the text.

(Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành văn bản.)

Every nationality has its traditional meals, 1 _________ they? Scotland, for example, with their haggis - a meat dish made with a sheep's stomach. You'd just love to try that, 2 _________ you? Yummy! Well, here are some more strange and delicious dishes from around the world.

We all know the Japanese are famous for eating fish, 3 _________ we? But did you know that one speciality is tuna eyeballs? These are boiled in hot water and served with soy sauce or garlic.

But you don't really fancy that, 4 _________ you? Then how about some tasty white ant eggs soup? Sounds tasty, 5 _________ it? This speciality comes from Laos, is topped with baby ants and tastes like squid (an animal similar to octopus) apparently. Eating insects is your thing, 6 _________ it? Yes? Then how about some fried tarantula? A popular snack in Cambodia so I hear.

1 A do

B don't

C haven't

2 A wouldn't

B couldn't

C won't

3 A don't

B doesn't

C can't

4 A don't

B aren't

C do

5 A aren't

B doesn't

C isn't

6 A is

B are

C isn't

Phương pháp giải:

Cách làm bài câu hỏi đuôi: Phủ định động từ chính + chủ ngữ?

Lời giải chi tiết:

Bài hoàn chỉnh

Every nationality has its traditional meals, 1 don’t they? Scotland, for example, with their haggis - a meat dish made with a sheep's stomach. You'd just love to try that, 2 wouldn’t you? Yummy! Well, here are some more strange and delicious dishes from around the world.

We all know the Japanese are famous for eating fish, 3 don’t we? But did you know that one speciality is tuna eyeballs? These are boiled in hot water and served with soy sauce or garlic.

But you don't really fancy that, 4 do you? Then how about some tasty white ant eggs soup? Sounds tasty, 5 doesn’t it? This speciality comes from Laos, is topped with baby ants and tastes like squid (an animal similar to octopus) apparently. Eating insects is your thing, 6 isn’t it? Yes? Then how about some fried tarantula? A popular snack in Cambodia so I hear.

Tạm dịch

Mọi quốc gia đều có những bữa ăn truyền thống của mình, phải không? Scotland chẳng hạn với món haggis của họ - một món thịt được làm từ dạ dày cừu. Bạn sẽ muốn thử điều đó, phải không? Ngon! Chà, đây là một số món ăn lạ và ngon từ khắp nơi trên thế giới.

Chúng ta đều biết người Nhật nổi tiếng ăn cá, phải không? Nhưng bạn có biết rằng một đặc sản là nhãn cầu cá ngừ? Chúng được đun sôi trong nước nóng và ăn kèm với nước tương hoặc tỏi.

Nhưng bạn không thực sự thích điều đó, phải không? Vậy còn món súp trứng kiến trắng ngon thì sao? Nghe có vẻ ngon, phải không? Món đặc sản này có xuất xứ từ Lào, bên trên có kiến con và hình như có vị như mực (một loài động vật tương tự như bạch tuộc). Ăn côn trùng là sở thích của bạn, phải không? Đúng? Thế còn món tarantula chiên thì sao? Một món ăn vặt phổ biến ở Campuchia nên tôi nghe nói.


Cùng chủ đề:

Speaking - Unit 5. Heritages site - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Speaking - Unit 6. On the go - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Speaking - Unit 7. Independent living - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Speaking - Unit 8. Cities of the future - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Speaking - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Use of English - Unit 1. Eat, drink and be healthy - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Use of English - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Use of English - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Use of English - Unit 4. Planet Earth - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Use of English - Unit 5. Heritages site - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Use of English - Unit 6. On the go - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery