Bài 10 trang 133 SGK Toán 9 tập 2
Giải các hệ phương trình:
Giải các hệ phương trình:
LG a
{2√x−1−√y−1=1√x−1+√y−1=2
Phương pháp giải:
+) Đặt điều kiện để hệ phương trình có nghĩa.
+) Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
Chú ý: Đặt điều kiện cho ẩn phụ nếu cần.
Lời giải chi tiết:
{2√x−1−√y−1=1√x−1+√y−1=2
Điều kiện: x≥1 và y≥1.
Đặt X=√x−1 (điều kiện X≥0)
Y=√y−1 (điều kiện Y≥0)
Hệ phương trình trở thành:
{2X−Y=1X+Y=2⇔{3X=3X+Y=2⇔{X=1(tm)Y=1(tm)⇔{√x−1=1√y−1=1⇔{x−1=1y−1=1⇔{x=2(tm)y=2(tm)
Vậy (2;2) là nghiệm của hệ phương trình
LG b
{(x−1)2−2y=23(x−1)2+3y=1
Phương pháp giải:
+) Đặt điều kiện để hệ phương trình có nghĩa.
+) Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
Chú ý: Đặt điều kiện cho ẩn phụ nếu cần.
Lời giải chi tiết:
{(x−1)2−2y=23(x−1)2+3y=1
Đặt X = (x – 1)^2(điều kiện X ≥ 0). Khi đó:
\begin{array}{l} Hpt \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} X - 2y = 2\\ 3X + 3y = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} X = 2 + 2y\\ 3\left( {2 + 2y} \right) + 3y = 1 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} X = 2 + 2y\\ 6 + 6y + 3y = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} X = 2 + 2y\\ 9y = - 5 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} X = 2 + 2y\\ y = - \dfrac{5}{9} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} X = \frac{8}{9}\;\;\left( {tm} \right)\\ y = - \frac{5}{9} \end{array} \right.\\ \Rightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = \dfrac{8}{9} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 1 = \dfrac{{2\sqrt 2 }}{3}\\ x - 1 = - \dfrac{{2\sqrt 2 }}{3} \end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 + \dfrac{{2\sqrt 2 }}{3}\\ x = 1 - \dfrac{{2\sqrt 2 }}{3} \end{array} \right.. \end{array}
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm: \displaystyle \left( {1 + {{2\sqrt 2 } \over 3}; - {5 \over 9}} \right) và \displaystyle \left( {1 - {{2\sqrt 2 } \over 3}; - {5 \over 9}} \right)