Processing math: 100%

Bài 20 trang 15 SGK Toán 9 tập 1 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương


Bài 20 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Rút gọn các biểu thức sau:

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) 2a3.3a8 với a0;

b) 13a.52a với a>0;

c) 5a.45a3a với a0;

d) (3a)20,2.180a2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các công thức sau:

+) a.b=a.b,   với a, b0.

+) Với mọi số a0, luôn có a2=a.

+) (ab)2=a22ab+b2.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

2a3.3a8=2a3.3a8=2a.3a3.8 =a24=a222

=(a2)2=|a2| =a2.

(Vì a0   nên   a20  |a2|=a2).

b) Ta có:

13a.52a=13a.52a=13a.52a

=13a.(13.4)a=(13.13).4.aa

=132.4=132.4

=132.22=13.2

=26    (vì a>0)

c)

Do a0 nên bài toán luôn được xác định.

Ta có: 5a.45a3a=5a.45a3a

=(5.a).(5.9.a)3a

=(5.5).9.(a.a)3a

=52.32.a23a

=52.32.a23a

=5.3.|a|3a=15|a|3a.

=15a3a=(153)a=12a.

(vì a0   nên  |a|=a).

d) Ta có:

(3a)20,2.180a2=(3a)20,2.180a2

=(3a)236a2

=(3a)236.a2

=(3a)262.a2

=(3a)26.|a|

+) TH1: Nếu a0|a|=a.

Do đó: (3a)26|a|=(3a)26a

=(322.3.a+a2)6a

=96a+a26a

=a2+(6a6a)+9

=a2+(12a)+9

=a212a+9

+) TH2: Nếu a<0|a|=a.

Do đó: (3a)26|a|=(3a)26.(a)

=(322.3.a+a2)(6a)

=96a+a2+6a

=a2+(6a+6a)+9

=a2+9.

Vậy (3a)20,2.180a2=a212a+9,   nếu a0.

(3a)20,2.180a2=a2+9,   nếu   a<0.


Cùng chủ đề:

Bài 19 trang 52 SGK Toán 9 tập 1
Bài 19 trang 75 SGK Toán 9 tập 2
Bài 19 trang 84 SGK Toán 9 tập 1
Bài 19 trang 110 SGK Toán 9 tập 1
Bài 19 trang 118 SGK Toán 9 tập 2
Bài 20 trang 15 SGK Toán 9 tập 1
Bài 20 trang 19 SGK Toán 9 tập 2
Bài 20 trang 49 SGK Toán 9 tập 2
Bài 20 trang 54 SGK Toán 9 tập 1
Bài 20 trang 76 SGK Toán 9 tập 2
Bài 20 trang 84 SGK Toán 9 tập 1