Bài 29 trang 54 SGK Toán 9 tập 2
Không giải phương trình, hãy tính tổng
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
LG a
4x2+2x−5=0
Phương pháp giải:
Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) thì
{x1+x2=−bax1.x2=ca
Chú ý: Trước tiên cần kiểm tra điều kiện là phương trình đã cho có nghiệm hay không, nếu không có nghiệm thì không tính được tổng và tích 2 nghiệm đó.
Lời giải chi tiết:
Phương trình 4x2+2x−5=0 có nghiệm vì a=4,c=−5 trái dấu nhau nên phương trình luôn có 2 nghiệm. Nên theo hệ thức Vi-ét ta có
x1+x2=−12;x1x2=−54
LG b
9x2−12x+4=0
Phương pháp giải:
Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) thì
{x1+x2=−bax1.x2=ca
Chú ý: Trước tiên cần kiểm tra điều kiện là phương trình đã cho có nghiệm hay không, nếu không có nghiệm thì không tính được tổng và tích 2 nghiệm đó.
Lời giải chi tiết:
Phương trình 9x2−12x+4=0 có Δ′=36−36=0. Phương trình có nghiệm kép. Nên theo hệ thức Vi-ét ta có
x1+x2=129=43;x1x2=49
LG c
5x2+x+2=0
Phương pháp giải:
Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) thì
{x1+x2=−bax1.x2=ca
Chú ý: Trước tiên cần kiểm tra điều kiện là phương trình đã cho có nghiệm hay không, nếu không có nghiệm thì không tính được tổng và tích 2 nghiệm đó.
Lời giải chi tiết:
Phương trình 5x2+x+2=0 có
Δ= 12−4.5.2=−39<0
Phương trình vô nghiệm, nên không tính được tổng và tích các nghiệm.
LG d
159x2−2x−1=0
Phương pháp giải:
Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) thì
{x1+x2=−bax1.x2=ca
Chú ý: Trước tiên cần kiểm tra điều kiện là phương trình đã cho có nghiệm hay không, nếu không có nghiệm thì không tính được tổng và tích 2 nghiệm đó.
Lời giải chi tiết:
Phương trình 159x2−2x−1=0 có hai nghiệm phân biệt vì a và c trái dấu nên theo hệ thức Vi-ét ta có
x1+x2=2159;x1x2=−1159