Bài 42 trang 27 SGK Toán 9 tập 2
Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau:
Giải hệ phương trình {2x−y=m4x−m2y=2√2 trong mỗi trường hợp sau:
LG a
m=−√2
Phương pháp giải:
Cách 1: Giải hệ phương trình đã cho bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm được x,y theo m. Sau đó thay từng giá trị m vào ta tìm được nghiệm cụ thể.
Cách 2: Thay từng giá trị m vào hệ phương trình rồi dùng phương pháp thế hoặc cộng đại số để giải hệ phương trình thu được.
Lời giải chi tiết:
(I) {2x−y=m(1)4x−m2y=2√2(2)
Ta có (1) ⇔ y = 2x – m (3)
Thế (3) vào (2), ta có:
4{\rm{x}} - {m^2}\left( {2{\rm{x}} - m} \right) = 2\sqrt 2
\Leftrightarrow 4.x - 2.m^2 . x + m^3 = 2\sqrt 2
\Leftrightarrow 4.x - 2.m^2 . x = 2\sqrt 2 - m^3
\Leftrightarrow 2\left( {2 - {m^2}} \right)x = 2\sqrt 2 - {m^3}(*)
Với m = - \sqrt{2}. Thế vào phương trình (*), ta được:
2(2 – 2)x = 2\sqrt{2} + 2\sqrt{2} ⇔ 0x = 4\sqrt{2} (vô lý)
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
LG b
m = \sqrt{2}
Phương pháp giải:
Cách 1: Giải hệ phương trình đã cho bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm được x, y theo m. Sau đó thay từng giá trị m vào ta tìm được nghiệm cụ thể.
Cách 2: Thay từng giá trị m vào hệ phương trình rồi dùng phương pháp thế hoặc cộng đại số để giải hệ phương trình thu được.
Lời giải chi tiết:
(I) \left\{ \matrix{2{\rm{x}} - y = m(1) \hfill \cr 4{\rm{x}} - {m^2}y = 2\sqrt 2 (2) \hfill \cr} \right.
Ta có (1) ⇔ y = 2x – m (3)
Thế (3) vào (2), ta có:
4{\rm{x}} - {m^2}\left( {2{\rm{x}} - m} \right) = 2\sqrt 2
\Leftrightarrow 2\left( {2 - {m^2}} \right)x = 2\sqrt 2 - {m^3}(*)
Với m = \sqrt{2}. Thế vào phương trình (*), ta được:
2(2 – 2)x = 2\sqrt{2} - 2\sqrt{2} ⇔ 0x = 0 (luôn đúng)
Phương trình trên nghiệm đúng với mọi x ∈ R, khi đó y = 2x – \sqrt 2
Vậy hệ trình này có vô số nghiệm dạng (x;2x-\sqrt 2) với x\in R.
LG c
m = 1
Phương pháp giải:
Cách 1: Giải hệ phương trình đã cho bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm được x, y theo m. Sau đó thay từng giá trị m vào ta tìm được nghiệm cụ thể.
Cách 2: Thay từng giá trị m vào hệ phương trình rồi dùng phương pháp thế hoặc cộng đại số để giải hệ phương trình thu được.
Lời giải chi tiết:
(I) \left\{ \matrix{2{\rm{x}} - y = m(1) \hfill \cr 4{\rm{x}} - {m^2}y = 2\sqrt 2 (2) \hfill \cr} \right.
Ta có (1) ⇔ y = 2x – m (3)
Thế (3) vào (2), ta có:
4{\rm{x}} - {m^2}\left( {2{\rm{x}} - m} \right) = 2\sqrt 2
\Leftrightarrow 2\left( {2 - {m^2}} \right)x = 2\sqrt 2 - {m^3}(*)
Với m = 1. Thế vào phương trình (*), ta được:
2.(2-1)x = 2\sqrt 2 - 1 \Leftrightarrow 2{\rm{x}} = 2\sqrt 2 - 1
\Leftrightarrow x = \displaystyle {{2\sqrt 2 - 1} \over 2}
Thay x vừa tìm được vào (3), ta có: y = 2\sqrt{2} – 2
Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất là: \left( \displaystyle {{{2\sqrt 2 - 1} \over 2};2\sqrt 2 - 2} \right)