Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 5 - Chương 2 - Đại số 9
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 5 - Chương 2 - Đại số 9
Đề bài
Bài 1. Tìm hệ số góc của đường thẳng qua O và điểm A(3;2).
Bài 2. Tính góc α tạo bởi đường thẳng y = \sqrt 3 x + 3 và trục Ox.
Bài 3. Viết phương trình đường thẳng có hệ số góc bằng 2 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3.
LG bài 1
Phương pháp giải:
Đường thẳng (d): y = ax + b ( a ≠ 0) có hệ số góc là a.
Lời giải chi tiết:
Phương trình đường thẳng (d) có dạng: y = ax + b ( a ≠ 0)
O ∈ (d) ⇒ b = 0. Khi đó: y = ax.
Lại có: A ∈ (d) ⇒ 2 = 3a \Rightarrow a = {2 \over 3}
Vậy hệ số góc của đường thẳng là {2 \over 3}
LG bài 2
Phương pháp giải:
Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng y = \sqrt 3 x + 3 đi qua hai điểm A(0; 3), B\left( { - \sqrt 3 ;0} \right) (với A\in Oy, B\in Ox)
Tam giác vuông OAB, ta có:
\eqalign{ & OA = 3,OB = \left| { - \sqrt 3 } \right| = \sqrt 3 \cr & \Rightarrow \tan \alpha = {{OA} \over {OB}} = {3 \over {\sqrt 3 }} = \sqrt 3 \cr& \Rightarrow \alpha = {60^0} \cr}
LG bài 3
Phương pháp giải:
Đường thẳng (d): y = ax + b ( a ≠ 0) có hệ số góc là a.
Điểm M(x_0;y_0)\in(d) thì y_0 = ax_0 + b
Lời giải chi tiết:
Phương trình đường thẳng (d) có dạng: y = 2x + b ( vì hệ số góc a = 2).
Vì đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3 nên tọa độ giao điểm của (d) và Ox là A(3; 0).
A \in \left( d \right) \Rightarrow 0 = 3.2 + b \Rightarrow b = - 6
Vậy: y = 2x - 6.