Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 1 - Chương 3 - Đại số 9
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 1 - Chương 3 - Đại số 9
Đề bài
Bài 1: Cho phương trình : (m−1)x+(m+1)y=1.
a) Tìm m để cặp số (1; 1) là một nghiệm của phương trình.
b) Cặp số (−12;12) có phải là nghiệm của phương trình hay không ?
Bài 2 : Cho phương trình 3x – 2y = 2.
a) Viết công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình.
b) Tìm các nghiệm nguyên của phương trình.
LG bài 1
Phương pháp giải:
a.Thế x,y vào vào phương trình từ đó tìm m
b. Thế x,y vào phương trình ta chứng minh 2 vế của phương trình bằng nhau
Lời giải chi tiết:
a) Thế x = 1; y = 1 vào phương trình, ta được :
m - 1 + m + 1 = 1 \Leftrightarrow m = {1 \over 2}
b)Thế x = - {1 \over 2};y = {1 \over 2} vào phương trình, ta được :
- {1 \over 2}\left( {m - 1} \right) + {1 \over 2}\left( {m + 1} \right) = 1
\Leftrightarrow - {1 \over 2}m + {1 \over 2} + {1 \over {2m}} + {1 \over 2} = 1( luôn đúng với mọi m)
Vậy cặp số \left( { - {1 \over 2};{1 \over 2}} \right) là nghiệm của phương trình.
Nhận xét : Điểm \left( { - {1 \over 2};{1 \over 2}} \right) là điểm cố định mà họ đường thẳng \left( {m - 1} \right)x + \left( {m + 1} \right)y = 1 luôn đi qua khi m thay đổi.
LG bài 2
Phương pháp giải:
a.Rút y từ phương trình từ đó suy ra công thức nghiệm tổng quát, lập bảng giá trị từ đó biểu diễn tập nghiệm trên hệ trục tọa độ Oxy
b.Rút y từ phương trình và ta tìm x,y tổng quát sao cho x,y nguyên
Lời giải chi tiết:
Bài 2 :
a) Ta có : 3x – 2y = 2 \Leftrightarrow y = {3 \over 2}x - 1
Công thức nghiệm tổng quát :
Vẽ đường thẳng y = {3 \over 2}x - 1 :
Bảng giá trị :
x |
0 |
2 |
y |
−1 |
2 |
Đường thẳng qua hai điểm : (0; −1) và ( 2; 2).
b) Ta có : 3x - 2y = 2 \Leftrightarrow y = {3 \over 2}x - 1
\Leftrightarrow y = x - 1 + {x \over 2}
Ta tìm sao cho ( khi đó );
Khi đó nghiệm nguyên là cặp số (2k; 3k – 1)