Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 2 - Chương 2 - Đại số 9
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 2 - Chương 2 - Đại số 9
Đề bài
Bài 1. Cho hàm số y=−x+b. Tìm b, biết rằng khi x=1 thì y=5.
Bài 2. Chứng minh hàm số y=−√3x+1 nghịch biến trên R bằng định nghĩa
Bài 3. Tìm m để hàm số y=(1−2m)x đồng biến trên R.
Bài 4. Cho hàm số y=f(x)=(√2−1)x+√2
So sánh : f(√2+1) và f(√2+2)
LG bài 1
Phương pháp giải:
Thay x=1;y=5 vào hàm số đã cho để tìm b.
Lời giải chi tiết:
Thay x=1;y=5 vào hàm số đã cho, ta có: 5=−1+b⇒b=6.
LG bài 2
Phương pháp giải:
Giả sử x1<x2 và x1,x2∈R. Xét hiệu H=f(x1)−f(x2).
+ Nếu H<0 thì hàm số đồng biến trên R
+ Nếu H>0 thì hàm số nghịch biến trên R
Lời giải chi tiết:
Với x1,x2 bất kì thuộc R và x1<x2.
Ta có:
f(x1)=−√3x1+1f(x2)=−√3x2+1f(x1)−f(x2)=−√3(x1−x2)>0(Vì x1<x2⇒x1−x2<0)⇒f(x1)>f(x2)
Vậy hàm số nghịch biến trên R.
LG bài 3
Phương pháp giải:
Hàm số bậc nhất y=ax+b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên R khi a>0
b) Nghịch biến trên R khi a<0.
Lời giải chi tiết:
Hàm số đồng biến trên R ⇔1−2m>0⇔m<12
LG bài 4
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của hàm số đồng biến.
Lời giải chi tiết:
Hàm số đã cho có hệ số a=√2−1>0 nên hàm số đồng biến trên R.
Lại có : √2+1<√2+2 ⇒f(√2+1)<f(√2+2)