Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 3 - Hình học 9
Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 3 - Hình học 9
Đề bài
Bài 1: Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (O; R). Vẽ tiếp tuyến MA ( A là tiếp điểm), cát tuyến MBC ( B nằm giữa M và C) và O nằm trong góc AMC. Lấy I là trung điểm của BC. Tia OI cắt cung nhỏ BC tại N, AN cắt BC tại D.
a) Chứng minh AD là phân giác của góc BAC.
b) Chứng minh : MD 2 = MB.MC.
c) Gọi H, K là hình chiếu của N lên AB và AC. Chứng tỏ ba điểm H, I, K thẳng hàng ( đường thẳng Sim-Sơn).
Bài 2: Cho đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài nhau tại A. Qua A vẽ đường thẳng cắt (O) tại B và cắt (O’) tại C.
a) Chứng tỏ OB // O’C.
b) Chứng tỏ tỉ số diện tích hai hình quạt nằm trong góc ở tâm ^AOB và ^AO′C của hai hình tròn không đổi khi cát tuyến BAC quạt quanh A.
LG bài 1
Phương pháp giải:
Sử dụng:
+Đường kính đi qua trung điểm của dây cung thì vuông góc với dây ấy
+Góc nội tiếp bằng góc giữa tiếp tuyến và dây cùng chắn 1 cung
+Số đo góc có đỉnh bên trong đường tròn
+Số đo góc tạo bởi tiếp tuyến và dây
+Hai góc nội tiếp cùng chắn 1 cung thì bằng nhau
+Tứ giác nội tiếp
Lời giải chi tiết:
a) I là trung điểm BC ⇒OI⊥BC⇒NB⏜
Do đó \widehat {BAN} = \widehat {CAN} hay AD là phân giác của góc \widehat {BAC}.
b) Xét ∆MAB và ∆MCA có:
+) \widehat M chung,
+) \widehat {MAB} = \widehat {MCA} (góc giữa tiếp tuyến và một dây bằng góc nội tiếp cùng chắn cung AB)
Do đó ∆MAB và ∆MCA đồng dạng (g.g)
\Rightarrow \dfrac{{MA}}{ {MC}} = \dfrac{{MB} }{{MA}}
\Rightarrow MA^2= MB.MC (1)
Lại có \widehat {MDA} = \dfrac{{sđ\overparen{AB} +sđ\overparen{ NC}}}{2} ( góc có đỉnh bên trong đường tròn)
\widehat {MAN} = \dfrac{{sđ\overparen{AB} + sđ\overparen{BN}}}{2} ( góc giữa tiếp tuyến và một dây)
Mà \overparen{ NC} = \overparen{ NB} \,\Rightarrow \widehat {MDA} = \widehat {MAN} hay ∆MAD cân tại M
\Rightarrow MA = MD (2)
Thay (2) vào (1), ta có : MD^2 = MB.MC.
c) Tứ giác HBIN nội tiếp ( \widehat {NHB} + \widehat {NIB} = 180^\circ ),
\widehat {HBN} = \widehat {HIN} (1) ( các góc nội tiếp cùng chắn cung HN)
mà \widehat {HBN} = \widehat {ACN} (2) ( cùng bù với \widehat {ABN})
Mặt khác tứ giác NIKC nội tiếp ( \widehat {NIC} = \widehat {NKC} = 90^\circ )
\Rightarrow \widehat {ACN} + \widehat {NIK} = 180^\circ (3)
Từ (1), (2) và (3) \Rightarrow \widehat {HIN} + \widehat {NIK} = 180^\circ chứng tỏ ba điểm H, I, K thẳng hàng.
LG bài 2
Phương pháp giải:
+Tính chất tam giác cân
Sử dung:
{S_{\overparen{AOB}}} = \dfrac{{\pi {R^2}n} }{ {360}}
{S_{\overparen{AO'C}}} = \dfrac{{\pi R{'^2}n} }{{360}}
Lời giải chi tiết:
a) Ta có \widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}} ( đối đỉnh)
∆BOA cân \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat B.
Tương tự \widehat {{A_2}} = \widehat C \Rightarrow \widehat B = \widehat C
Do đó OB // O’C ( cặp góc so le trong bằng nhau).
b) Ta có : {S_{\overparen{AOB}}} = \dfrac{{\pi {R^2}n} }{ {360}}
{S_{\overparen{AO'C}}} = \dfrac{{\pi R{'^2}n} }{{360}}
\Rightarrow \dfrac{{{S_{\overparen{AOB}}}}}{{{S_{\overparen{AO'C}}}}} = \dfrac{{{R^2}} }{ {R{'^2}}} ( không đổi).