Processing math: 100%

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 4 - Hình học 9 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hình học 9


Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 4 - Hình học 9

Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 4 - Hình học 9

Đề bài

Bài 1 : Cho tam giác ABC có ˆB=60,ˆC=45 nội tiếp đường tròn (O; R). Từ A vẽ đường thẳng vuông góc với BC cắt BC ở H và cắt đường tròn ở điểm thứ hai D.

a) Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC theo R.

b) Chứng minh tứ giác ABDC là hình thang cân và tính diện tích của tứ giác ấy theo R.

c) Quay hình thang cân ABDC một vòng xung quanh trục đối xứng của nó, hình được sinh ra là hình gì ? Tính thể tích của hình được sinh ra.

Bài 2: Chi tiết máy có dạng như hình vẽ. Tính diện tích bề mặt và thể tích của chi tiết đó.

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng:

+Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo góc ở tâm

+Định lý Py-ta -go

+Hai góc nội tiếp cùng chắn 1 cung thì bằng nhau

+Hình thang có 4 đỉnh trên đường tròn là hình thang cân

+Diện tích hình thang: S=(a+b).h2

+Thể tích của hình nón cụt :V=13πh.(R21+R22+R1R2)

Lời giải chi tiết:

a) Xét đường tròn (O) có ^ACB là góc nội tiếp chắn cung AB và  ^AOB là góc ở tâm chắn cung AB

ˆC=45(gt)^AOB=2ˆC=90.

Xét tam giác vuông AOB, theo định lý Pytago ta có:

AB2=OB2+OA2=R2+R2=2R2

Do đó AB=R2

ˆB=60(gt)AC=R3

∆AHB vuông có ˆB=60AB=R2

HB=AB.cos60=R22

Đặt HC=x, ta có :

HC2+HA2=AC2 hay x2+x2=(R3)2

2x2=3R2x=R32=R62

Do đó BC=BH+HC=R22+R62=R2(1+3)2.

b)   Ta có ∆AHC vuông tại H, có ^ACH=45(gt) ∆AHC vuông cân tại H

Mặt khác ^DBC=^DAC=45(góc nội tiếp cùng chắn cung CD)

^ACB=^CBD=45. Mà 2 góc này ở vị trí so le trong

Do đó AC // BD (Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)

Vậy ABDC là hình thang có bốn đỉnh A, B, D, C thuộc đường tròn nên ABDC là hình thang cân.

Ta có ∆AHB vuông tại H, có ˆB=60^BAD=30.

Do đó ^BOD=60 (góc nội tiếp bằng nửa góc ở tâm cùng chắn một cung) ∆BOD đều.

BD=R. Gọi IK là trục đối xứng của hình thang cân ABDC, ta có :

OI=R32,OK=R2 ( vì ∆AOC cân có ^AOC=120 )

Do đó IK=IO+OK=R32+R2=R(3+1)2

Vậy SABDC=(AC+BD).IK2=(R3+R).R(3+1)22=R2(2+3)2 .

c) Đường IK là trục đối xứng của hình thang ABDC. Khi quay hình thang cân ABDC một vòng quanh IK ta được hình sinh ra là hình nón cụt có bán kính đáy lớn là AC2=R32, đáy nhỏ là BD2=R2 và đường cao IK=R(3+1)2.

Vậy thể tích của hình là :

V=13πh.(R21+R22+R1R2)

=13π.IK.[(AC2)2+(BD2)2+AC2.BD2]

=13π.R(3+1)2.[(R32)2+(R2)2+R32.R2]

=13π.R(3+1)2[3R2+R2+R234]

=16πR(3+1).R2(4+3)4

=124πR3(3+1)(4+3).

LG bài 2

Lời giải chi tiết:

Chi tiết máy gồm hai hình trụ :

  • Hình trụ thứ nhất có chiều cao là 2 (đvđd), bán kính đáy là

10:2=5 (đvđd)

  • Hình trụ thứ hai có chiều cao là 5 (đvđd), bán kính đáy là

4:2=2 (đvđd).

Gọi S 1 , S 2 lần lượt là diện tích bề mặt của hình trụ thứ nhất và hình trụ thứ hai, ta có :

S1=2πR1h1+2πR21=2π.5.2+2π.52=70π (đvdt)

S2=2πR2h2+2πR22=2π.2.5+2π.22=28π (đvdt)

Vậy diện tích bề mặt của chi tiết máy S1+S2πR22=94π (đvdt)

Tương tự, gọi V 1 , V 2 lần lượt là thể tích của hình trụ thứ nhất và hình trụ thứ hai, ta có : V1=πR21h1=π.52.2=50π (đvdt)

V2=πR22h2=π.22.5=20π (đvdt)

Vậy thể tích của chi tiết máy là V1+V2=50π+20π=70π (đvdt).


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 1 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 2 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 2 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 3 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 3 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 4 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 4 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 2 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 2 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 3 - Hình học 9