Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức


Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số đối của số \( - \frac{3}{5}\) là:

  • A.
    \( - \frac{3}{5}\) .
  • B.
    \(\frac{3}{5}\).
  • C.
    \(\frac{5}{3}\).
  • D.
    \( - \frac{5}{3}\).
Câu 2 :

Căn bậc hai số học của 121 là:

  • A.
    10 .
  • B.
    11.
  • C.
    12.
  • D.
    13.
Câu 3 :

Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

  • A.
    \(\frac{4}{5}\) .
  • B.
    \( - \sqrt 7 \).
  • C.
    \(0\).
  • D.
    \(3,15\).
Câu 4 :

Cho \(\left| x \right|\) = 16 thì giá trị của x là:

  • A.
    x = 16 .
  • B.
    x = – 16.
  • C.
    x = 4 hoặc x = – 4.
  • D.
    x = 16 hoặc x = – 16.
Câu 5 :

Cho hai đường thẳng xy và zt cắt nhau như hình vẽ, biết \(\widehat {xOz} = {140^0}\). Tính số đo \(\widehat {zOy}\):

  • A.
    \({140^0}\).
  • B.
    \({150^0}\).
  • C.
    \({40^0}\).
  • D.
    \({50^0}\).
Câu 6 :

Đường thẳng \(d\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi

  • A.
    \(d \bot AB\).
  • B.
    \(d \bot AB\) tại \(I\) và \(IA = IB\).
  • C.
    \(IA = IB\).
  • D.
    \(d\) cắt \(AB\).
Câu 7 :

Số đo góc B trong hình vẽ sau là

  • A.
    \(30^\circ \).
  • B.
    \(50^\circ \).
  • C.
    \(60^\circ \).
  • D.
    \(40^\circ \).
Câu 8 :

Cho hình vẽ, vì sao hai tam giác vuông \(\Delta ABC\), \(\Delta ADC\) bằng nhau?

  • A.
    có hai cặp cạnh góc vuông bằng nhau.
  • B.
    theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông.
  • C.
    theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
  • D.
    theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn.
Câu 9 :

Cho \(\widehat {xOy} = {120^0}\). Gọi Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Số đo\(\widehat {xOt}\) bằng:

  • A.
    50 0 .
  • B.
    120 0 .
  • C.
    60 0 .
  • D.
    70 0 .
Câu 10 :

Theo số liệu biểu đồ bên dưới thì loài vật nuôi được yêu thích chiếm tỉ lệ cao nhất là:

  • A.
    Cá.
  • B.
    Chó.
  • C.
    Mèo.
  • D.
    Chim.
Câu 11 :

Kết quả tìm hiểu về kết quả xếp loại học lực của các bạn học sinh Khối 7 được cho bởi bảng thống kê sau:

Xác định dữ liệu định tính trong bảng thống kê trên:

  • A.
    Dữ liệu định tính là: 120; 285
  • B.
    Dữ liệu định tính là: 120; 285; 150; 25
  • C.
    Dữ liệu định tính là: Giỏi, Khá, Đạt, Chưa Đạt
  • D.
    Dữ liệu định tính là: Số học sinh.
Câu 12 :

Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b. Nhận định nào sau đây có thể chỉ ra hai đường thẳng a và b song song?

  • A.
    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\) (hai góc so le trong).
  • B.
    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc đồng vị).
  • C.
    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc trong cùng phía).
  • D.
    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc đồng vị).
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số đối của số \( - \frac{3}{5}\) là:

  • A.
    \( - \frac{3}{5}\) .
  • B.
    \(\frac{3}{5}\).
  • C.
    \(\frac{5}{3}\).
  • D.
    \( - \frac{5}{3}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số đối.

Lời giải chi tiết :

Số đối của số \( - \frac{3}{5}\) là \(\frac{3}{5}\).

Câu 2 :

Căn bậc hai số học của 121 là:

  • A.
    10 .
  • B.
    11.
  • C.
    12.
  • D.
    13.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

Lời giải chi tiết :

Căn bậc hai số học của 121 là \(\sqrt {121}  = 11\).

Câu 3 :

Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

  • A.
    \(\frac{4}{5}\) .
  • B.
    \( - \sqrt 7 \).
  • C.
    \(0\).
  • D.
    \(3,15\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(0 = \frac{0}{1};3,15 = \frac{{63}}{{20}}\). Các số \(\frac{4}{5};0;3,15\) là số hữu tỉ nên không phải là số vô tỉ.

Câu 4 :

Cho \(\left| x \right|\) = 16 thì giá trị của x là:

  • A.
    x = 16 .
  • B.
    x = – 16.
  • C.
    x = 4 hoặc x = – 4.
  • D.
    x = 16 hoặc x = – 16.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối.

\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

\(\left| x \right|\) = 16 thì x = 16 hoặc x = – 16.

Câu 5 :

Cho hai đường thẳng xy và zt cắt nhau như hình vẽ, biết \(\widehat {xOz} = {140^0}\). Tính số đo \(\widehat {zOy}\):

  • A.
    \({140^0}\).
  • B.
    \({150^0}\).
  • C.
    \({40^0}\).
  • D.
    \({50^0}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\widehat {xOz}\) và \(\widehat {zOy}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOz} + \widehat {zOy} = {180^0}\) suy ra \(\widehat {zOy} = {180^0} - \widehat {xOz} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\).

Câu 6 :

Đường thẳng \(d\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi

  • A.
    \(d \bot AB\).
  • B.
    \(d \bot AB\) tại \(I\) và \(IA = IB\).
  • C.
    \(IA = IB\).
  • D.
    \(d\) cắt \(AB\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đường trung trực.

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng \(d\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi \(d \bot AB\) tại \(I\)và \(IA = IB\).

Câu 7 :

Số đo góc B trong hình vẽ sau là

  • A.
    \(30^\circ \).
  • B.
    \(50^\circ \).
  • C.
    \(60^\circ \).
  • D.
    \(40^\circ \).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 0 . Tam giác đều có các góc bằng nhau và bằng 60 0 .

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác CDE có CD = DE = EC nên tam giác CDE đều. Do đó \(\widehat {CDE} = \widehat {DEC} = \widehat {DCE} = {60^0}\).

Góc DEB là góc ngoài đỉnh E của tam giác CDE nên \(\widehat {DEC} + \widehat {DEB} = {180^0}\) (hai góc kề bù). Suy ra \(\widehat {DEB} = {180^0} - {60^0} = {120^0}\).

Tam giác DEB cân tại E (vì DE = EB).

Xét tam giác DEB cân tại E có \(\widehat {DEB} = {120^0}\) nên \(\widehat {BDE} = \widehat B = \frac{{{{180}^0} - {{120}^0}}}{2} = {30^0}\).

Câu 8 :

Cho hình vẽ, vì sao hai tam giác vuông \(\Delta ABC\), \(\Delta ADC\) bằng nhau?

  • A.
    có hai cặp cạnh góc vuông bằng nhau.
  • B.
    theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông.
  • C.
    theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
  • D.
    theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiểm tra điều kiện bằng nhau của hai tam giác.

Lời giải chi tiết :

Hai tam giác vuông \(\Delta ABC\), \(\Delta ADC\) có cạnh huyền \(AC\) chung, góc nhọn \(\widehat {ACB} = \widehat {ACD}\) nên hai tam giác vuông \(\Delta ABC\), \(\Delta ADC\)bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn.

Câu 9 :

Cho \(\widehat {xOy} = {120^0}\). Gọi Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Số đo\(\widehat {xOt}\) bằng:

  • A.
    50 0 .
  • B.
    120 0 .
  • C.
    60 0 .
  • D.
    70 0 .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tia phân giác.

Lời giải chi tiết :

Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.120^0} = {60^0}\).

Câu 10 :

Theo số liệu biểu đồ bên dưới thì loài vật nuôi được yêu thích chiếm tỉ lệ cao nhất là:

  • A.
    Cá.
  • B.
    Chó.
  • C.
    Mèo.
  • D.
    Chim.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để xác định.

Lời giải chi tiết :

Quan sát biểu đồ, loài vật nuôi được yêu thích chiếm tỉ lệ cao nhất là mèo (chiếm 50%).

Câu 11 :

Kết quả tìm hiểu về kết quả xếp loại học lực của các bạn học sinh Khối 7 được cho bởi bảng thống kê sau:

Xác định dữ liệu định tính trong bảng thống kê trên:

  • A.
    Dữ liệu định tính là: 120; 285
  • B.
    Dữ liệu định tính là: 120; 285; 150; 25
  • C.
    Dữ liệu định tính là: Giỏi, Khá, Đạt, Chưa Đạt
  • D.
    Dữ liệu định tính là: Số học sinh.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về dữ liệu định tính.

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu định tính là: 120; 285; 150; 25.

Câu 12 :

Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b. Nhận định nào sau đây có thể chỉ ra hai đường thẳng a và b song song?

  • A.
    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\) (hai góc so le trong).
  • B.
    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc đồng vị).
  • C.
    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc trong cùng phía).
  • D.
    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc đồng vị).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Góc A 4 và góc B 4 không phải hai góc so le trong nên A sai.

Góc A 4 và góc B 2 không phải hai góc đồng vị nên B sai.

Góc A 2 và góc B 2 không phải là hai góc trong cùng phía nên C sai.

\(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\), góc A 2 và góc B 2 là hai góc đồng vị suy ra a // b nên D đúng.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{1}{3} - \frac{5}{4} + \frac{7}{6}\)

\( = \frac{4}{{12}} - \frac{{15}}{{12}} + \frac{{14}}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}\)

b) \(\frac{{11}}{3} \cdot \frac{2}{5} + \frac{{11}}{3} \cdot \frac{8}{5} - \frac{{11}}{3}\)

\( = \frac{{11}}{3} \cdot \left( {\frac{2}{5} + \frac{8}{5} - 1} \right) = \frac{{11}}{3} \cdot \left( {2 - 1} \right) = \frac{{11}}{3}\)

Phương pháp giải :

- Sử dụng quy tắc chuyển vế.

- Chia hai trường hợp để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{1}{3} - \left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{{12}}\)

\(\begin{array}{l}\left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{3} - \frac{1}{{12}}\\\left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{4}\end{array}\)

\(\left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{4}\) thì \(\frac{3}{4} - x = \frac{1}{4}\) hoặc \(\frac{3}{4} - x =  - \frac{1}{4}\)

TH1. \(\frac{3}{4} - x = \frac{1}{4}\)

\(\begin{array}{l}x = \frac{3}{4} - \frac{1}{4}\\x = \frac{1}{4}\end{array}\)

TH2. \(\frac{3}{4} - x =  - \frac{1}{4}\)

\(\begin{array}{l}x = \frac{3}{4} + \frac{1}{4}\\x = 1\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{1}{4};1} \right\}\).

Phương pháp giải :

Sử dụng phép chia sau đó làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Lời giải chi tiết :

Độ dài mỗi đoạn gỗ là: \(6,323 \div 4 = 1,58075 \approx 1,58\)(m)

Vậy độ dài mỗi đoạn gỗ là khoảng 1,58m.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Vì a // b nên:

\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}} = {125^0}\) (hai góc đồng vị)

Ta có: \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (hai góc kề bù) Suy ra: \(\widehat {{B_2}} = {180^0} - \widehat {{B_1}} = {180^0} - {125^0} = {55^0}\).

Phương pháp giải :

a) Chứng minh \(\Delta OAD = \;\Delta OBC\left( {c - g - c} \right)\)

b) Dựa vào tính chất hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

a) Xét \(\Delta OAD\) và \(\Delta OBC\) có:

\(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OB\)

\(\widehat {COD}\) chung

\(OD{\rm{ }} = {\rm{ }}OC\) (gt)

Vậy  \(\Delta OAD = \;\Delta OBC\left( {c - g - c} \right)\)

b) Ta có: \(\Delta OAD = \;\Delta OBC\) (chứng minh trên)

\(\; \Rightarrow \widehat {OAD} = \widehat {OBC}\)(hai góc tương ứng)

Mà \(\widehat {OAD} + \widehat {CAD} = {180^o}\) (2 góc kề bù)

\(\;\widehat {OBC} + \widehat {DBC} = {180^o}\)(2 góc kề bù)

Vậy  \(\widehat {CAD} = \widehat {DBC}\)

Phương pháp giải :

Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.

Lời giải chi tiết :

Do độ chính xác (d = 500) đến hàng trăm nên ta làm tròn số 8 214 353 đến hàng nghìn và ta có: \(8{\rm{ 214 353}} \approx {\rm{ 8 214 000}}\)

Phương pháp giải :

Tính số tiền Minh phải trả sau khi giảm 5%.

Tính số tiền Minh phải trả sau khi tính thẻ VIP.

Lời giải chi tiết :

Vì Minh mua 1 cái áo giá 325 000 đồng và 1 đôi giày giá 490 000 đồng nên Minh sẽ phải trả tiền cho sản phẩm cao giá nhất đó là đôi giày giá 490 000 đồng.

Số tiền Minh phải trả sau khi giảm giá 5% là:

\(490\,000.\left( {100\%  - 5\% } \right) = 465\;500\)(đồng).

Số tiền Minh phải trả sau khi tính thẻ VIP là:

\(465\;500.\left( {100\%  - 10\% } \right) = 418\;950\)(đồng).

Vậy số tiền Minh phải trả là 418 950 đồng.

Phương pháp giải :

Dựa vào cách đọc biểu đồ.

Lời giải chi tiết :


Cùng chủ đề:

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 môn Toán 7 KNTT có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 1 môn Toán 7 KNTT có đáp án và lời giải chi tiết