Đề thi học kì 2 Văn 8 - Đề số 3 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Văn 8


Đề thi học kì 2 Văn 8 - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Điền cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu nhận xét về cảnh mùa hè được miêu tả trong 6 câu thơ đầu của bài thơ ‘Khi con tu hú’ :

‘Bằng tưởng tượng, nhà thơ đã khắc hoạ sinh động một bức tranh mùa hè…’

  • A.

    tràn ngập âm thanh

  • B.

    Có màu sắc sáng tươi

  • C.

    ảm đạm, ủ ê

  • D.

    náo nức âm thanh và rực rỡ sắc màu

Câu 2 :

Câu nghi vấn trong đoạn thơ dưới đây dùng để làm gì?

“Năm nay đào lại nở

Không thấy ông đồ xưa

Những người muôn năm cũ

Hồn ở đâu bây giờ?”

  • A.

    Hỏi

  • B.

    Bộc lộ tình cảm, cảm xúc

  • C.

    Đe dọa

  • D.

    Phủ định

Câu 3 :

Tình hình đất nước hiện tại được tác giả khắc họa như thế nào trong bài "Hịch tướng sĩ"?

  • A.

    Hòa bình

  • B.

    Đau khổ, lầm than

  • C.

    Vua quan sa đọa

  • D.

    Đất nước phồn thịnh

Câu 4 :

Vì sao ông Giuốc-đanh thưởng tiền cho các chú thợ phụ ?

  • A.

    Vì họ đã gọi ông ta là “ông lớn”, “cụ lớn”, “đức ông”.

  • B.

    Vì họ giúp ông ta mặc bộ lễ phục theo đúng thể thức quí phái.

  • C.

    Vì họ đã khen nức nở bộ lễ phục của ông Giuốc-đanh.

  • D.

    Vì họ đã hầu hạ ông ta rất chu đáo

Câu 5 :

Hai câu thơ ‘Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã - Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt Trường Giang’ sử dụng biện pháp tu từ gì?

  • A.

    Hoán dụ

  • B.

    ẩn dụ

  • C.

    Điệp từ

  • D.

    So sánh và nhân hóa

Câu 6 :

Câu nào sau đây trong đoạn trích "Bàn luận về phép học" nêu rõ vai trò của việc học?

  • A.

    Đạo là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người , kẻ đi học là học điều ấy.

  • B.

    Ngọc không mài không thành đồ vật, người không học không biết rõ đạo.

  • C.

    Nước Việt ta từ khi lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền

  • D.

    Cúi xin từ nay ban chiếu thư cho thầy trò trường học của phủ, huyện, các trường tư, con cháu các nhà văn võ, thuộc lại ở các trấn cựu triều đều tùy đâu, tiện đấy mà đi học.

Câu 7 :

Tế Hanh cũng là một nhà thơ tiêu biểu trong phong trào thơ mới, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 8 :

Hãy sắp xếp các dòng dưới đây theo thứ tự hợp lí để tạo thành dàn ý phần Thân bài của bài thuyết minh về một phương pháp (một thí nghiệm).

a. Cách thức

b. Yêu cầu chất lượng

c. Điều kiện

d. Trình tự

  • A.

    a – b – c - d

  • B.

    c – a – d – b

  • C.

    d – c – b – a

  • D.

    d – b – c – a

Câu 9 :

Từ nào có thể thay thế từ “vui lòng” trong câu “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng” ?

  • A.

    Cam chịu

  • B.

    Bình thường

  • C.

    Cam lòng

  • D.

    Mặc kệ

Câu 10 :

Câu nghi vấn nào dưới đây có chức năng đe dọa?

  • A.

    Trời ơi, sao tôi khổ thế này?

  • B.

    Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?

  • C.

    Những khổ tâm của tôi làm sao anh biết được?

  • D.

    Khi nào bố mới về ạ?

Câu 11 :

Câu nghi vấn sau dùng để làm gì?

“Cậu có thể giúp mình giải bài toán này được không?”

  • A.

    Cầu khiến

  • B.

    Bộc lộ tình cảm, cảm xúc

  • C.

    Đe dọa

  • D.

    Khẳng định

Câu 12 :

Mục đích nói của câu số (3) trong đoạn dưới đây là gì ?

Trong đêm mít tinh để ghi tên thanh niên tòng quân, trước mặt bà con cả xã, đèn sáng rực, anh cán bộ của huyện đội vừa dứt lời, cả hai chị em Việt giành nhau chạy lên.

- (1 ) Tôi tên là Việt, anh cho tôi đi bộ đội với.

Chị Chiến đứng sau Việt, thở :

- (2) Đề nghị mấy anh xét cho. Nó là em tôi mà cái gì nó cũng giành …

Đôi chân mày rộng của anh cán bộ cứ nhướng lên giữa trán, không hiểu chuyện gì. Bà con cô bác ở dưới bàn tán lao xao. Anh cán bộ hỏi Việt :

- (3) Hai em là chị em ruột?

(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình)

  • A.

    Người nói muốn người nghe công nhận họ là hai chị em ruột.

  • B.

    Người nói muốn người nghe cam đoan họ là hai chị em ruột.

  • C.

    Người nói muốn người nghe giải đáp điều người nói chưa biết là họ có phải là hai chị em ruột hay không.

  • D.

    Người nói muốn người nghe thể hiện họ là hai chị em ruột.

Câu 13 :

Sự hài lòng, mãn nguyện của ông Giuốc-đanh khi mặc bộ lễ phục thể hiện ở câu nói nào ?

  • A.

    ồ! Thế thì bộ áo này may được đấy.

  • B.

    Ấy đấy, ăn mặc theo lối quí phái thì thế đấy! Còn cứ bo bo giữ kiểu áo quần trưởng giả thì đời nào được coi là “ông lớn”.

  • C.

    Tôi đã bảo không mà. Bác may thế này được rồi.

  • D.

    Thưa, đây là bộ lễ phục đẹp nhất triều đình và may vừa mắt nhất.

Câu 14 :

Đọc văn bản sau:

  1. Nguyên liệu (đủ cho hai bát)

- Rau ngót: 300g (2 mớ)

- Thịt lợn nạc thăn: 150g

- Nước mắm, mì chính, muối.

  1. Cách làm:

- Rau ngót chọn lá nhỏ, tươi non, tuốt lấy lá, bỏ cọng, rửa sạch, vò hơi giập.

- Thịt lợn nạc rửa sạch, thái miếng mỏng (Hoặc băm nhỏ).

- Cho thịt vào nước lã, đun sôi, hớt bọt, nêm nước mắm, muối vừa ăn, cho rau vào đun sôi khoảng 2 phút, cho chút mì chính rồi bắc ra ngay.

Hãy cho biết văn bản trên thiếu nội dung nào?

  • A.

    Yêu cầu thành phẩm

  • B.

    Cách thức

  • C.

    Trình tự

  • D.

    Điều kiện

Câu 15 :

Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp tu từ nào để lột tả sự ngang nhiên, láo xược và tàn ác của quân giặc xâm lược ?

  • A.

    Vật hoá

  • B.

    Nhân hoá

  • C.

    So sánh

  • D.

    ẩn dụ

Câu 16 :

Đâu không phải là giá trị nghệ thuật của bài thơ "Quê hương"?

  • A.

    Ngôn ngữ bình dị mà gợi cảm, giọng thơ khỏe khoắn hào hùng

  • B.

    Hình ảnh thơ phong phú, giàu ý nghĩa

  • C.

    Nghệ thuật ước lệ đặc sắc

  • D.

    Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật: so sánh, điệp từ,…

Câu 17 :

Nhận xét nào phù hợp với đoạn 1 của bài thơ “Khi con tu hú”?

  • A.

    Mở ra cả một thế giới rộn ràng, tràn đầy sức sống.

  • B.

    Khao khát tự do đến cháy bỏng

  • C.

    Bức tranh mùa hè rực rỡ.

  • D.

    Sức cảm nhận tinh tế, mãnh liệt của tâm hồn yêu đời.

Câu 18 :

Có ý kiến rằng “Trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã sử dụng những hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng và biện pháp nhân hóa độc đáo, thổi linh hồn cho sự vật khiến cho sự vật có một vẻ đẹp có một ý nghĩa”

Đúng
Sai
Câu 19 :

Bàn luận về phép học được sáng tác năm nào ?

  • A.

    1010

  • B.

    958

  • C.

    1789

  • D.

    1791

Câu 20 :

Văn bản Hịch tướng sĩ gồm mấy phần?

  • A.

    Hai phần.

  • B.

    Ba phần.

  • C.

    Bốn phần.

  • D.

    Năm phần.

Câu 21 :

Bốn câu thơ sau nói lên điều gì?

“Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ

Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi

Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,

Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!”

  • A.

    Nỗi nhớ làng chài của người con tha hương.

  • B.

    Tâm trạng yêu đời, hăng say lao động của tác giả.

  • C.

    Tâm trạng luyến tiếc của tác giả khi không được cùng đoàn thuyền ra khơi đánh cá.

  • D.

    Miêu tả những vẻ đẹp về màu sắc của biển quê hương.

Câu 22 :

Cho luận điểm: “Học phải kết hợp với làm bài tập thì mới hiểu bài.” Chúng ta có thể lựa chọn ý nào để triển khai luận điểm trên?

  • A.

    Làm bài tập giúp cho việc nhớ lại, củng cố lí thuyết.

  • B.

    Làm bài tập giúp ta nhớ kiến thức dễ dàng.

  • C.

    Làm bài tập giúp ta rèn và phát triển năng lực tư duy để hiểu bài dễ hơn.

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 23 :

Câu văn “Tôi tên là Việt, anh cho tôi đi bộ đội với .” Thể hiện hành động cụ thể nào của người nói?

  • A.

    Khuyên bảo

  • B.

    Đề nghị

  • C.

    Xúi giục

  • D.

    Van xin

Câu 24 :

Trong giao tiếp, nhiều khi những câu nghi vấn như “Anh ăn cơm chưa?”, “Cậu đọc sách đấy à?”, “Em đi đâu đấy?” không nhằm để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để làm gì?

  • A.

    Bộc lộ tình cảm, cảm xúc

  • B.

    Dùng để chào

  • C.

    Cầu khiến

  • D.

    Đe dọa

Câu 25 :

Bài thơ “Khi con tu hú” nằm trong tập thơ nào của tác giả Tố Hữu?

  • A.

    Từ ấy (1937-1946)

  • B.

    Việt Bắc (1946 – 1954)

  • C.

    Máu và hoa (1972 – 1977)

  • D.

    Một tiếng đờn (1979 – 1992)

Câu 26 :

Quê hương thuộc thể thơ gì?

  • A.

    Năm chữ

  • B.

    Bảy chữ

  • C.

    Tám chữ

  • D.

    Lục bát

Câu 27 :

Trong văn bản gửi cho vua Quang Trung, Nguyễn Thiếp đã đề cập đến ba điều mà các bậc làm vua nên biết. Đó là ba điều gì?

  • A.

    Dân giàu, nước mạnh, xã hội văn minh.

  • B.

    Văn, võ, hiếu

  • C.

    Quân đức (đức của vua), dân tâm (lòng dân), học pháp (phép học).

  • D.

    Cả A, B,C đều sai.

Câu 28 :

Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thực hiện điều gì ?

  • A.

    Hành động đề cao bài học cảnh giác.

  • B.

    Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên.

  • C.

    Tích cực tìm hiểu cuốn sách: “Binh thư yếu lược”.

  • D.

    Gồm cả A, B và C.

Câu 29 :

Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục là sáng tác của ai?

  • A.

    Sếch-phia

  • B.

    Mô-li-e

  • C.

    Pushkin

  • D.

    Mi-lơ

Câu 30 :

Hịch tướng sĩ được viết theo thể văn gì?

  • A.

    Văn xuôi.

  • B.

    Văn vần.

  • C.

    Văn biền ngẫu.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 31 :

Dòng nào nói đúng nhất nội dung, ý nghĩa của hai câu thơ đầu trong bài thơ Quê hương?

  • A.

    Giới thiệu nghề nghiệp, vị trí địa lí của làng quê nhà thơ.

  • B.

    Giới thiệu vẻ đẹp của làng quê nhà thơ.

  • C.

    Miêu tả cảnh sinh hoạt của người dân làng chài.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 32 :

Hành động hỏi sau có phải mục đích để hỏi không?

" U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư?"

Không

Câu 33 :

Bài viết ca ngợi vẻ đẹp phẩm chất đạo đức của ông trưởng giả, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 34 :

Các “phép học” mà Nguyễn Thiếp bàn luận đến trong bài tấu của mình là những phép nào ?

  • A.

    Học tuần tự từ những điều đơn giản tới những điều phức tạp.

  • B.

    Học rộng nắm gọn những vấn đề cơ bản.

  • C.

    Học phải áp dụng vào thực tế, học đi đôi với hành.

  • D.

    Gồm cả A, B và C.

Câu 35 :

Thơ ca Tố Hữu có sự thống nhất với?

  • A.

    Cuộc sống

  • B.

    Thiên nhiên

  • C.

    Tình yêu

  • D.

    Cách mạng

Câu 36 :

Dụng ý của tác giả thể hiện qua câu : "Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan” ?

  • A.

    Thể hiện sự thông cảm với các tướng sĩ.

  • B.

    Kêu gọi tinh thần đấu tranh của các tướng sĩ.

  • C.

    Miêu tả hoàn cảnh sinh sống của mình cũng như của các tướng sĩ.

  • D.

    Khẳng định mình và các tướng sĩ là những người cùng cảnh ngộ.

Câu 37 :

Hình ảnh nào xuất hiện hai lần trong bài thơ Khi con tu hú?

  • A.

    Lúa chiêm

  • B.

    Trời xanh

  • C.

    Con tu hú

  • D.

    Nắng đào

Câu 38 :

Địa danh nào sau đây là quê hương của Tế Hanh?

  • A.

    Quảng Nam

  • B.

    Quảng Ninh

  • C.

    Quảng Ngãi

  • D.

    Quảng Trị

Câu 39 :

Bài thơ Khi con tu hú đã thể hiện sâu sắc tình yêu cuộc sống tha thiết và niềm khao khát tự do đến cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.

Đúng
Sai
Câu 40 :

Tế Hanh đã so sánh ‘cánh buồm’ với hình ảnh nào?

  • A.

    Con tuấn mã

  • B.

    Mảnh hồn làng

  • C.

    Dân làng

  • D.

    Quê hương

Câu 41 :

Câu nghi vấn dưới đây được dùng để làm gì?

Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? (Nam Cao, Lão Hạc)

  • A.

    Phủ định

  • B.

    Đe doạ

  • C.

    Hỏi

  • D.

    Biểu lộ tình cảm, cảm xúc

Câu 42 :

Người ta thường viết hịch khi nào?

  • A.

    Khi đất nước có giặc ngoại xâm.

  • B.

    Khi đất nước thanh bình.

  • C.

    Khi đất nước phồn vinh.

  • D.

    Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh.

Câu 43 :

Bài thơ nào sau đây không phải là của nhà thơ Tố Hữu?

  • A.

    Việt Bắc

  • B.

    Đêm nay Bác không ngủ

  • C.

    Sáng tháng năm

  • D.

    Mẹ Suốt

Câu 44 :

Bài thơ Khi con tu hú được khơi nguồn từ tiếng chim tu hú gọi bầy

Đúng
Sai
Câu 45 :

Bài thơ "Khi con tu hú" viết về đề tài gì?

  • A.

    Vẻ đẹp mùa hè

  • B.

    Tình yêu sống và sự khao khát tự do

  • C.

    Giá trị của lao động

  • D.

    Lòng biết ơn cuộc sống

Câu 46 :

Bàn luận về phép học được trích dẫn từ đâu ?

  • A.

    Bài cáo của vua Quang Trung

  • B.

    Bài tấu của Nguyễn Thiếp

  • C.

    Bài hịch của Nguyễn Thiếp

  • D.

    Bài tấu của Nguyễn Trãi

Câu 47 :

Trần Quốc Tuấn là một danh tướng kiệt xuất của dân tộc ta, đúng hay sai ?

Đúng
Sai
Câu 48 :

Câu thơ nào miêu tả nét ngoại hình đặc trưng của dân chài lưới?

  • A.

    Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng - Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.

  • B.

    Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ - Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.

  • C.

    Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng - Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.

  • D.

    Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới - Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.

Câu 49 :

Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn?

  • A.

    Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.

  • B.

    Giặc với ta là kẻ thù không đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết rửa nhục, không lo trừ hung, không dậy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc...

  • C.

    Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên…

  • D.

    Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mạng vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được.

Câu 50 :

Qua văn bản "Quê hương", nhận định đúng nhất về thiên nhiên vùng ven biển Nam Trung Bộ?

  • A.

    Hoang dã, hùng vĩ

  • B.

    Trù phú, độc đáo

  • C.

    Giàu có, hoa lệ

  • D.

    Tươi sáng, sinh động

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu nhận xét về cảnh mùa hè được miêu tả trong 6 câu thơ đầu của bài thơ ‘Khi con tu hú’ :

‘Bằng tưởng tượng, nhà thơ đã khắc hoạ sinh động một bức tranh mùa hè…’

  • A.

    tràn ngập âm thanh

  • B.

    Có màu sắc sáng tươi

  • C.

    ảm đạm, ủ ê

  • D.

    náo nức âm thanh và rực rỡ sắc màu

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thử ghép từng đáp án và chọn câu phù hợp nhất

Lời giải chi tiết :

‘Bằng tưởng tượng, nhà thơ đã khắc hoạ sinh động một bức tranh mùa hè náo nức âm thanh và rực rỡ sắc màu’

Câu 2 :

Câu nghi vấn trong đoạn thơ dưới đây dùng để làm gì?

“Năm nay đào lại nở

Không thấy ông đồ xưa

Những người muôn năm cũ

Hồn ở đâu bây giờ?”

  • A.

    Hỏi

  • B.

    Bộc lộ tình cảm, cảm xúc

  • C.

    Đe dọa

  • D.

    Phủ định

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn thơ

Lời giải chi tiết :

Câu nghi vấn trong đoạn thơ trên bộc lộ cảm xúc tiếc nuối, thương cảm của tác giả

Câu 3 :

Tình hình đất nước hiện tại được tác giả khắc họa như thế nào trong bài "Hịch tướng sĩ"?

  • A.

    Hòa bình

  • B.

    Đau khổ, lầm than

  • C.

    Vua quan sa đọa

  • D.

    Đất nước phồn thịnh

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đất nước lầm than khổ đau do tội ác tày trời của quân giặc

Câu 4 :

Vì sao ông Giuốc-đanh thưởng tiền cho các chú thợ phụ ?

  • A.

    Vì họ đã gọi ông ta là “ông lớn”, “cụ lớn”, “đức ông”.

  • B.

    Vì họ giúp ông ta mặc bộ lễ phục theo đúng thể thức quí phái.

  • C.

    Vì họ đã khen nức nở bộ lễ phục của ông Giuốc-đanh.

  • D.

    Vì họ đã hầu hạ ông ta rất chu đáo

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ông Giuốc-đanh thưởng tiền cho các chú thợ phụ vì họ đã gọi ông ta là “ông lớn”, “cụ lớn”, “đức ông”.

Câu 5 :

Hai câu thơ ‘Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã - Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt Trường Giang’ sử dụng biện pháp tu từ gì?

  • A.

    Hoán dụ

  • B.

    ẩn dụ

  • C.

    Điệp từ

  • D.

    So sánh và nhân hóa

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhớ lại các biện pháp tu từ đã học

Lời giải chi tiết :

Hai câu thơ trên sử dụng phép so sánh và nhân hóa

Câu 6 :

Câu nào sau đây trong đoạn trích "Bàn luận về phép học" nêu rõ vai trò của việc học?

  • A.

    Đạo là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người , kẻ đi học là học điều ấy.

  • B.

    Ngọc không mài không thành đồ vật, người không học không biết rõ đạo.

  • C.

    Nước Việt ta từ khi lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền

  • D.

    Cúi xin từ nay ban chiếu thư cho thầy trò trường học của phủ, huyện, các trường tư, con cháu các nhà văn võ, thuộc lại ở các trấn cựu triều đều tùy đâu, tiện đấy mà đi học.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các phương án

Lời giải chi tiết :

Đạo là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người , kẻ đi học là học điều ấy.

Câu 7 :

Tế Hanh cũng là một nhà thơ tiêu biểu trong phong trào thơ mới, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Ông có mặt trong phong trào thơ Mới ở chặng cuối

Câu 8 :

Hãy sắp xếp các dòng dưới đây theo thứ tự hợp lí để tạo thành dàn ý phần Thân bài của bài thuyết minh về một phương pháp (một thí nghiệm).

a. Cách thức

b. Yêu cầu chất lượng

c. Điều kiện

d. Trình tự

  • A.

    a – b – c - d

  • B.

    c – a – d – b

  • C.

    d – c – b – a

  • D.

    d – b – c – a

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và chọn đáp án phù hợp nhất

Lời giải chi tiết :

Trình tự đúng sẽ là: Điều kiện - Cách thức - Trình tự - Yêu cầu chất lượng

Câu 9 :

Từ nào có thể thay thế từ “vui lòng” trong câu “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng” ?

  • A.

    Cam chịu

  • B.

    Bình thường

  • C.

    Cam lòng

  • D.

    Mặc kệ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thử thay từng từ và chọn đáp án phù hợp nhất

Lời giải chi tiết :

Có thể thay bằng từ đồng nghĩa ”cam lòng”

Câu 10 :

Câu nghi vấn nào dưới đây có chức năng đe dọa?

  • A.

    Trời ơi, sao tôi khổ thế này?

  • B.

    Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?

  • C.

    Những khổ tâm của tôi làm sao anh biết được?

  • D.

    Khi nào bố mới về ạ?

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các đáp án

Lời giải chi tiết :

Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Là một câu đe dọa.

Câu 11 :

Câu nghi vấn sau dùng để làm gì?

“Cậu có thể giúp mình giải bài toán này được không?”

  • A.

    Cầu khiến

  • B.

    Bộc lộ tình cảm, cảm xúc

  • C.

    Đe dọa

  • D.

    Khẳng định

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các đáp án

Lời giải chi tiết :

Cầu khiến

Câu 12 :

Mục đích nói của câu số (3) trong đoạn dưới đây là gì ?

Trong đêm mít tinh để ghi tên thanh niên tòng quân, trước mặt bà con cả xã, đèn sáng rực, anh cán bộ của huyện đội vừa dứt lời, cả hai chị em Việt giành nhau chạy lên.

- (1 ) Tôi tên là Việt, anh cho tôi đi bộ đội với.

Chị Chiến đứng sau Việt, thở :

- (2) Đề nghị mấy anh xét cho. Nó là em tôi mà cái gì nó cũng giành …

Đôi chân mày rộng của anh cán bộ cứ nhướng lên giữa trán, không hiểu chuyện gì. Bà con cô bác ở dưới bàn tán lao xao. Anh cán bộ hỏi Việt :

- (3) Hai em là chị em ruột?

(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình)

  • A.

    Người nói muốn người nghe công nhận họ là hai chị em ruột.

  • B.

    Người nói muốn người nghe cam đoan họ là hai chị em ruột.

  • C.

    Người nói muốn người nghe giải đáp điều người nói chưa biết là họ có phải là hai chị em ruột hay không.

  • D.

    Người nói muốn người nghe thể hiện họ là hai chị em ruột.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các đáp án

Lời giải chi tiết :

Câu trên nhằm mục đích để hỏi

Câu 13 :

Sự hài lòng, mãn nguyện của ông Giuốc-đanh khi mặc bộ lễ phục thể hiện ở câu nói nào ?

  • A.

    ồ! Thế thì bộ áo này may được đấy.

  • B.

    Ấy đấy, ăn mặc theo lối quí phái thì thế đấy! Còn cứ bo bo giữ kiểu áo quần trưởng giả thì đời nào được coi là “ông lớn”.

  • C.

    Tôi đã bảo không mà. Bác may thế này được rồi.

  • D.

    Thưa, đây là bộ lễ phục đẹp nhất triều đình và may vừa mắt nhất.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các câu nói trên

Lời giải chi tiết :

Câu nói ở phương án B thể hiện sự hài lòng, mãn nguyện của ông Giuốc-đanh

Câu 14 :

Đọc văn bản sau:

  1. Nguyên liệu (đủ cho hai bát)

- Rau ngót: 300g (2 mớ)

- Thịt lợn nạc thăn: 150g

- Nước mắm, mì chính, muối.

  1. Cách làm:

- Rau ngót chọn lá nhỏ, tươi non, tuốt lấy lá, bỏ cọng, rửa sạch, vò hơi giập.

- Thịt lợn nạc rửa sạch, thái miếng mỏng (Hoặc băm nhỏ).

- Cho thịt vào nước lã, đun sôi, hớt bọt, nêm nước mắm, muối vừa ăn, cho rau vào đun sôi khoảng 2 phút, cho chút mì chính rồi bắc ra ngay.

Hãy cho biết văn bản trên thiếu nội dung nào?

  • A.

    Yêu cầu thành phẩm

  • B.

    Cách thức

  • C.

    Trình tự

  • D.

    Điều kiện

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ thông tin đã cho

Lời giải chi tiết :

Ngữ liệu trên thiếu yêu cầu về thành phẩm

Câu 15 :

Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp tu từ nào để lột tả sự ngang nhiên, láo xược và tàn ác của quân giặc xâm lược ?

  • A.

    Vật hoá

  • B.

    Nhân hoá

  • C.

    So sánh

  • D.

    ẩn dụ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhớ lại các biện pháp tu từ đã học

Lời giải chi tiết :

Biện pháp ẩn dụ thể hiện qua các hình ảnh cú diều, dê chó… khi nói về quan giặc.

Câu 16 :

Đâu không phải là giá trị nghệ thuật của bài thơ "Quê hương"?

  • A.

    Ngôn ngữ bình dị mà gợi cảm, giọng thơ khỏe khoắn hào hùng

  • B.

    Hình ảnh thơ phong phú, giàu ý nghĩa

  • C.

    Nghệ thuật ước lệ đặc sắc

  • D.

    Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật: so sánh, điệp từ,…

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nghệ thuật ước lệ đặc sắc không phải nghệ thuật của bài thơ này.

Câu 17 :

Nhận xét nào phù hợp với đoạn 1 của bài thơ “Khi con tu hú”?

  • A.

    Mở ra cả một thế giới rộn ràng, tràn đầy sức sống.

  • B.

    Khao khát tự do đến cháy bỏng

  • C.

    Bức tranh mùa hè rực rỡ.

  • D.

    Sức cảm nhận tinh tế, mãnh liệt của tâm hồn yêu đời.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đoạn đầu bài thơ được nhận xét là bức tranh đã mở ra cả một thế giới rộn ràng, tràn đầy sức sống.

Câu 18 :

Có ý kiến rằng “Trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã sử dụng những hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng và biện pháp nhân hóa độc đáo, thổi linh hồn cho sự vật khiến cho sự vật có một vẻ đẹp có một ý nghĩa”

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Nhớ lại nội dung văn bản

Lời giải chi tiết :

Ý kiến trên hoàn toàn xác đáng

Câu 19 :

Bàn luận về phép học được sáng tác năm nào ?

  • A.

    1010

  • B.

    958

  • C.

    1789

  • D.

    1791

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trung xây dựng đất nước đã viết thư mời ông giúp dân giúp nước về mặt văn hóa giáo dục, vì vậy tháng 8 năm 1791, Nguyễn Thiếp đã đang lên vua bản tấu này.

Câu 20 :

Văn bản Hịch tướng sĩ gồm mấy phần?

  • A.

    Hai phần.

  • B.

    Ba phần.

  • C.

    Bốn phần.

  • D.

    Năm phần.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Văn bản gồm 4 phần

Câu 21 :

Bốn câu thơ sau nói lên điều gì?

“Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ

Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi

Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,

Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!”

  • A.

    Nỗi nhớ làng chài của người con tha hương.

  • B.

    Tâm trạng yêu đời, hăng say lao động của tác giả.

  • C.

    Tâm trạng luyến tiếc của tác giả khi không được cùng đoàn thuyền ra khơi đánh cá.

  • D.

    Miêu tả những vẻ đẹp về màu sắc của biển quê hương.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đoạn thơ trên nói về nỗi nhớ làng chài của người con tha hương.

Câu 22 :

Cho luận điểm: “Học phải kết hợp với làm bài tập thì mới hiểu bài.” Chúng ta có thể lựa chọn ý nào để triển khai luận điểm trên?

  • A.

    Làm bài tập giúp cho việc nhớ lại, củng cố lí thuyết.

  • B.

    Làm bài tập giúp ta nhớ kiến thức dễ dàng.

  • C.

    Làm bài tập giúp ta rèn và phát triển năng lực tư duy để hiểu bài dễ hơn.

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đề và các phương án

Lời giải chi tiết :

Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu 23 :

Câu văn “Tôi tên là Việt, anh cho tôi đi bộ đội với .” Thể hiện hành động cụ thể nào của người nói?

  • A.

    Khuyên bảo

  • B.

    Đề nghị

  • C.

    Xúi giục

  • D.

    Van xin

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ câu nói đã cho ở đề bài

Lời giải chi tiết :

Câu nói trên thuộc kiểu hành động đề nghị

Câu 24 :

Trong giao tiếp, nhiều khi những câu nghi vấn như “Anh ăn cơm chưa?”, “Cậu đọc sách đấy à?”, “Em đi đâu đấy?” không nhằm để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để làm gì?

  • A.

    Bộc lộ tình cảm, cảm xúc

  • B.

    Dùng để chào

  • C.

    Cầu khiến

  • D.

    Đe dọa

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại những trường hợp dùng những câu trên

Lời giải chi tiết :

Trong nhiều trường hợp, các câu trên dùng để chào hỏi, thể hiện phép lịch sự

Câu 25 :

Bài thơ “Khi con tu hú” nằm trong tập thơ nào của tác giả Tố Hữu?

  • A.

    Từ ấy (1937-1946)

  • B.

    Việt Bắc (1946 – 1954)

  • C.

    Máu và hoa (1972 – 1977)

  • D.

    Một tiếng đờn (1979 – 1992)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhớ lại văn bản

Lời giải chi tiết :

Bài thơ “Khi con tu hú” nằm trong tập thơ Từ ấy

Câu 26 :

Quê hương thuộc thể thơ gì?

  • A.

    Năm chữ

  • B.

    Bảy chữ

  • C.

    Tám chữ

  • D.

    Lục bát

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhớ lại số chữ ở mỗi câu thơ

Lời giải chi tiết :

Đoàn thuyền đánh cá thuộc thể thơ tám chữ

Câu 27 :

Trong văn bản gửi cho vua Quang Trung, Nguyễn Thiếp đã đề cập đến ba điều mà các bậc làm vua nên biết. Đó là ba điều gì?

  • A.

    Dân giàu, nước mạnh, xã hội văn minh.

  • B.

    Văn, võ, hiếu

  • C.

    Quân đức (đức của vua), dân tâm (lòng dân), học pháp (phép học).

  • D.

    Cả A, B,C đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc lại văn bản

Lời giải chi tiết :

Quân đức (đức của vua), dân tâm (lòng dân), học pháp (phép học).

Câu 28 :

Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thực hiện điều gì ?

  • A.

    Hành động đề cao bài học cảnh giác.

  • B.

    Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên.

  • C.

    Tích cực tìm hiểu cuốn sách: “Binh thư yếu lược”.

  • D.

    Gồm cả A, B và C.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tất cả những ý trên đều là yêu cầu của Trần Quốc Tuấn

Câu 29 :

Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục là sáng tác của ai?

  • A.

    Sếch-phia

  • B.

    Mô-li-e

  • C.

    Pushkin

  • D.

    Mi-lơ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại tên tác giả

Lời giải chi tiết :

Văn bản trên là của tác giả Mô-li-e

Câu 30 :

Hịch tướng sĩ được viết theo thể văn gì?

  • A.

    Văn xuôi.

  • B.

    Văn vần.

  • C.

    Văn biền ngẫu.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hịch tướng sĩ được viết theo thể văn biền ngẫu

Câu 31 :

Dòng nào nói đúng nhất nội dung, ý nghĩa của hai câu thơ đầu trong bài thơ Quê hương?

  • A.

    Giới thiệu nghề nghiệp, vị trí địa lí của làng quê nhà thơ.

  • B.

    Giới thiệu vẻ đẹp của làng quê nhà thơ.

  • C.

    Miêu tả cảnh sinh hoạt của người dân làng chài.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hai câu thơ đầu giới thiệu nghề nghiệp, vị trí địa lí của làng quê nhà thơ.

Câu 32 :

Hành động hỏi sau có phải mục đích để hỏi không?

" U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư?"

Không

Đáp án

Không

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và đặt trong văn cảnh

Lời giải chi tiết :

Các câu hỏi trên dùng để bộc lộ cảm xúc

Câu 33 :

Bài viết ca ngợi vẻ đẹp phẩm chất đạo đức của ông trưởng giả, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Văn bản khắc họa tính cách lố lăng của một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi học làm sang, tạo nên tiếng cười cho đọc giả.

Câu 34 :

Các “phép học” mà Nguyễn Thiếp bàn luận đến trong bài tấu của mình là những phép nào ?

  • A.

    Học tuần tự từ những điều đơn giản tới những điều phức tạp.

  • B.

    Học rộng nắm gọn những vấn đề cơ bản.

  • C.

    Học phải áp dụng vào thực tế, học đi đôi với hành.

  • D.

    Gồm cả A, B và C.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các “phép học” mà Nguyễn Thiếp bàn luận đến trong bài tấu của mình là:

- Học tuần tự từ những điều đơn giản tới những điều phức tạp.

- Học rộng nắm gọn những vấn đề cơ bản.

- Học phải áp dụng vào thực tế, học đi đôi với hành.

Câu 35 :

Thơ ca Tố Hữu có sự thống nhất với?

  • A.

    Cuộc sống

  • B.

    Thiên nhiên

  • C.

    Tình yêu

  • D.

    Cách mạng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ở Tố Hữu có sự thống nhất đẹp đẽ giữa cuộc đời cách mạng và cuộc đời thơ.

Câu 36 :

Dụng ý của tác giả thể hiện qua câu : "Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan” ?

  • A.

    Thể hiện sự thông cảm với các tướng sĩ.

  • B.

    Kêu gọi tinh thần đấu tranh của các tướng sĩ.

  • C.

    Miêu tả hoàn cảnh sinh sống của mình cũng như của các tướng sĩ.

  • D.

    Khẳng định mình và các tướng sĩ là những người cùng cảnh ngộ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đề bài

Lời giải chi tiết :

Câu nói trên khẳng định mình và các tướng sĩ là những người cùng cảnh ngộ.

Câu 37 :

Hình ảnh nào xuất hiện hai lần trong bài thơ Khi con tu hú?

  • A.

    Lúa chiêm

  • B.

    Trời xanh

  • C.

    Con tu hú

  • D.

    Nắng đào

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhớ lại các câu thơ

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh nào xuất hiện hai lần trong bài thơ, cả phần đầu và cuối.

Câu 38 :

Địa danh nào sau đây là quê hương của Tế Hanh?

  • A.

    Quảng Nam

  • B.

    Quảng Ninh

  • C.

    Quảng Ngãi

  • D.

    Quảng Trị

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Quê quán: sinh ra tại một làng chài ven biển tỉnh Quảng Ngãi

Câu 39 :

Bài thơ Khi con tu hú đã thể hiện sâu sắc tình yêu cuộc sống tha thiết và niềm khao khát tự do đến cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Nhận định trên hoàn toàn chính xác

Câu 40 :

Tế Hanh đã so sánh ‘cánh buồm’ với hình ảnh nào?

  • A.

    Con tuấn mã

  • B.

    Mảnh hồn làng

  • C.

    Dân làng

  • D.

    Quê hương

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại câu thơ chứa hình ảnh cánh buồm

Lời giải chi tiết :

Tế Hanh đã so sánh ‘cánh buồm’ với hình ảnh mảnh hồn làng

Câu 41 :

Câu nghi vấn dưới đây được dùng để làm gì?

Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? (Nam Cao, Lão Hạc)

  • A.

    Phủ định

  • B.

    Đe doạ

  • C.

    Hỏi

  • D.

    Biểu lộ tình cảm, cảm xúc

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ ví dụ

Lời giải chi tiết :

Câu nghi vấn trên nhằm bộc lộ cảm xúc.

Câu 42 :

Người ta thường viết hịch khi nào?

  • A.

    Khi đất nước có giặc ngoại xâm.

  • B.

    Khi đất nước thanh bình.

  • C.

    Khi đất nước phồn vinh.

  • D.

    Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Người ta thường viết hịch khi đất nước có giặc ngoại xâm.

Câu 43 :

Bài thơ nào sau đây không phải là của nhà thơ Tố Hữu?

  • A.

    Việt Bắc

  • B.

    Đêm nay Bác không ngủ

  • C.

    Sáng tháng năm

  • D.

    Mẹ Suốt

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại phần sự nghiệp

Lời giải chi tiết :

Đêm nay Bác không ngủ của tác giả Minh Huệ

Câu 44 :

Bài thơ Khi con tu hú được khơi nguồn từ tiếng chim tu hú gọi bầy

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Nhớ lại nội dung văn bản

Lời giải chi tiết :

Bài thơ Khi con tu hú được khơi nguồn từ tiếng chim tu hú gọi bầy thể hiện qua câu thơ đầu.

Câu 45 :

Bài thơ "Khi con tu hú" viết về đề tài gì?

  • A.

    Vẻ đẹp mùa hè

  • B.

    Tình yêu sống và sự khao khát tự do

  • C.

    Giá trị của lao động

  • D.

    Lòng biết ơn cuộc sống

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bài thơ thể hiện niềm tin yêu cuộc sống thiết tha và sự khao khát tự do mãnh liệt của người chiến sĩ trong cảnh tù đầy.

Câu 46 :

Bàn luận về phép học được trích dẫn từ đâu ?

  • A.

    Bài cáo của vua Quang Trung

  • B.

    Bài tấu của Nguyễn Thiếp

  • C.

    Bài hịch của Nguyễn Thiếp

  • D.

    Bài tấu của Nguyễn Trãi

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại tên tác giả

Lời giải chi tiết :

Bài tấu của Nguyễn Thiếp

Câu 47 :

Trần Quốc Tuấn là một danh tướng kiệt xuất của dân tộc ta, đúng hay sai ?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Ông là danh tướng kiệt xuất của dân tộc ta

Câu 48 :

Câu thơ nào miêu tả nét ngoại hình đặc trưng của dân chài lưới?

  • A.

    Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng - Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.

  • B.

    Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ - Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.

  • C.

    Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng - Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.

  • D.

    Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới - Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và xét xem câu thơ nào đặc trưng nhất

Lời giải chi tiết :

Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng - Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.

Câu 49 :

Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn?

  • A.

    Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.

  • B.

    Giặc với ta là kẻ thù không đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết rửa nhục, không lo trừ hung, không dậy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc...

  • C.

    Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên…

  • D.

    Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mạng vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các đoạn văn đã cho

Lời giải chi tiết :

Đoạn văn đầu là đoạn văn thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn.

Câu 50 :

Qua văn bản "Quê hương", nhận định đúng nhất về thiên nhiên vùng ven biển Nam Trung Bộ?

  • A.

    Hoang dã, hùng vĩ

  • B.

    Trù phú, độc đáo

  • C.

    Giàu có, hoa lệ

  • D.

    Tươi sáng, sinh động

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Bài thơ đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển.


Cùng chủ đề:

Đề thi học kì 1 Văn 8 - Đề số 2
Đề thi học kì 1 Văn 8 - Đề số 3
Đề thi học kì 1 Văn 8 - Đề số 4
Đề thi học kì 1 Văn 8 - Đề số 5
Đề thi học kì 2 Văn 8 - Đề số 1
Đề thi học kì 2 Văn 8 - Đề số 3
Đề thi học kì 2 Văn 8 - Đề số 4
Đề thi học kì 2 Văn 8 - Đề số 5
Đề thi văn 8, đề kiểm tra văn 8 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi, đề kiểm tra Văn 8 học kì 1
Đề thi, đề kiểm tra Văn 8 học kì 2