Đề thi học kì 2 Văn 8 - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Văn 8


Đề thi học kì 2 Văn 8 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Địa danh nào sau đây là quê hương của Lý Công Uẩn ?

  • A.

    Nam Định

  • B.

    Ninh Bình

  • C.

    Hà Nội

  • D.

    Bắc Ninh

Câu 2 :

Khi lên làm vua, Lý Công Uẩn lấy hiệu là?

  • A.

    Thiên Thời

  • B.

    Thuận Thiên

  • C.

    Thuận Địa

  • D.

    Thuận Duyên

Câu 3 :

Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn xa trông rộng và phản ánh khát vọng xây dựng đất nước độc lập, phồn thịnh của Lí Công Uẩn và nhân dân ta.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Chiếu dời đô được sáng tác năm nào ?

  • A.

    1010

  • B.

    958

  • C.

    1789

  • D.

    1858

Câu 5 :

Những lợi thế của thành Đại La là gì?

  • A.

    Ở vào nơi trung tâm của trời đất, được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi.

  • B.

    Đẫ đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông, dựa núi.

  • C.

    Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà lại thoáng.

  • D.

    Cả A, B và C.

Câu 6 :

Bản án chế độ thực dân Pháp được sáng tác trong hoàn cảnh nào ?

  • A.

    Pháp bắt đầu tràn vào nước ta

  • B.

    Pháp thực hiện âm mưu "khai thác triệt để thuộc địa”

  • C.

    Cách mạng tháng Tám thành công

  • D.

    Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi

Câu 7 :

Thứ tự nào đúng khi sắp xếp các câu văn dưới đây để hình thành một đoạn văn giới thiệu động chính Phong Nha theo trình tự tham quan từ ngoài vào trong.

  1. Động chính Phong Nha gồm mười bốn buồng, nối với nhau bởi một hành lang dài hơn ngàn rưởi mét cùng nhiều hành lang phụ dài vài trăm mét.
  2. Từ buồng thứ tư trở đi vòm hang đã cao tới 25-40m.
  3. Ở các buồng ngoài, trần hơi thấp, chỉ cách mặt nước độ 10m.
  4. Đến buồng thứ 14, có thể theo các hành lang hẹp để đến các hàng to ở sâu phía trong, nơi mới chỉ có một vài đoàn thám hiểm với đầy đủ các thiết bị (máy móc, đèn, quần áo, thuốc men…) cần thiết đặt chân tới.
  • A.

    1-3-2-4

  • B.

    1-2-3-4

  • C.

    1-3-4-2

  • D.

    4-3-2-1

Câu 8 :

Để thể hiện tình cảm và thái độ trong câu văn “Để ghi nhớ công lao người lính An Nam, chẳng phải [...] “Các anh đã bảo vệ Tổ quốc, thế là tốt. Bây giờ, chúng tôi không cần đến các anh nữa, cút đi!” đó sao?”, tác giả sử dụng phương tiện gì?

  • A.

    Sử dụng câu cảm thản để bộc lộ cảm xúc.

  • B.

    Sử dụng câu nghi vấn để chất vấn thực dân Pháp.

  • C.

    Sử dụng câu nghi vấn để vạch rõ nỗi khổ của người dân thuộc địa

  • D.

    Sử dụng câu nghi vấn để thể hiện sự bất bình của mình.

Câu 9 :

Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi:

  • A.

    Kiểm tra Toán hôm qua cậu được mấy?

  • B.

    Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?

  • C.

    Bao giờ bạn được nghỉ tết?

  • D.

    Bạn bao nhiêu tuổi?

Câu 10 :

Khung cảnh núi rừng nơi “hầm thiêng ngự trị” theo lời của con hổ là một khung cảnh như thế nào?

  • A.

    Là khung cảnh nhỏ bé, u buồn, không có gì hấp dẫn.

  • B.

    Là khung cảnh nước non hùng vĩ, oai linh.

  • C.

    Là khung cảnh tầm thường, giả tạo, đáng lên án.

  • D.

    Là khung cảnh tối tăm, chứa đựng nhiều cạm bẫy.

Câu 11 :

Tâm trạng nào được diễn tả khi con hổ nhớ về những ngày còn tự do ở chốn núi rừng?

  • A.

    Tâm trạng buồn rầu, chán nản khi nhớ về những ngày tự do.

  • B.

    Tâm trạng cô đơn, lạnh lẽo.

  • C.

    Tâm trạng căm thù những kẻ đã biến cuộc sống tự do, tự tại của nó hành cuộc sống ngục tù mua vui cho mọi người.

  • D.

    Tâm trạng tiếc nuối những ngày tháng oanh liệt. vẫy vùng, sống tự do nơi núi rừng hùng vĩ.

Câu 12 :

Có thể thay từ " bỏ xác" trong câu "một số khác đã bỏ xác tại những miền hoang vu thơ mộng vùng Ban-căng" bằng từ nào?

  • A.

    Hi sinh.

  • B.

    Từ trần.

  • C.

    Bỏ mạng.

  • D.

    Qua đời.

Câu 13 :

Trường hợp nào không chứa câu nghi vấn?

  • A.

    Gặp một đám trẻ chăn trâu đang chơi trên bờ đầm, anh ghé lại hỏi: “Vịt của ai đó?”

  • B.

    Lơ lơ cồn cỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.

  • C.

    Nó thấy có một mình ông ngoại nó đứng giữa sân thì nó hỏi rằng:

    - Cha tôi đi đâu rồi ông ngoại?

  • D.

    Non cao đã biết hay chưa? / Nước đi ra bể lại mưa về nguồn.

Câu 14 :

Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào?

  • A.

    Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945.

  • B.

    Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

  • C.

    Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ.

  • D.

    Trước năm 1930.

Câu 15 :

Bản án chế độ thực dân Pháp được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?

  • A.

    Tự sự

  • B.

    Biểu cảm

  • C.

    Thuyết minh

  • D.

    Nghị luận

Câu 16 :

Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu ?

  • A.

    Giãi bày tình cảm của người viết.

  • B.

    Kêu gọi, cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.

  • C.

    Miêu tả phong cảnh, kể sự việc.

  • D.

    Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.

Câu 17 :

Điều nào sau đây không đúng khi nhận xét về Thế Lữ?

  • A.

    Thế Lữ là một trong những nhà thơ tiêu biểu trong phong trào Thơ Mới (1932-1945)

  • B.

    Thơ của Thế Lữ là gạch nối giữa thơ cổ điển và thơ hiện đại Việt Nam.

  • C.

    Thế Lữ góp phần quan trọng trong việc đổi mới thơ ca và đem lại chiến thắng cho dòng Thơ Mới.

  • D.

    Thế Lữ là một trong những người có công đầu trong việc xây dựng ngành kịch nói ở nước ta.

Câu 18 :

Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?

  • A.

    Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc.

  • B.

    Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích.

  • C.

    Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ Nho bị xem nhẹ.

  • D.

    Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân.

Câu 19 :

Câu chủ đề của đoạn văn dưới đây là gì?

“Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. Nước ngọt chỉ chiếm 3% tổng lượng nước trên trái đất. Lượng nước ít ỏi ấy đang ngày càng bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp. Ở các nước thứ ba, hơn một tỉ người phải uống nước bị ô nhiễm. Đến năm 2025, 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước.”

  • A.

    Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng.

  • B.

    Nước ngọt chỉ chiếm 3% tổng lượng nước trên trái đất.

  • C.

    Lượng nước ít ỏi ấy đang ngày càng bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp.

  • D.

    Ở các nước thứ ba, hơn một tỉ người phải uống nước bị ô nhiễm. Đến năm 2025, 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước.”

Câu 20 :

Chiếu dời đô được sáng tác nhân sự kiện nào ?

  • A.

    Nước ta thành lập kinh đô

  • B.

    Nước ta chuyển kinh đô

  • C.

    Nước ta chiến thắng quân Minh

  • D.

    Nước ta thành lập nhà Lý

Câu 21 :

Nội dung bài thơ Nhớ rừng là:

  • A.

    Niềm khao khát tự do mãnh liệt.

  • B.

    Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường giả dối.

  • C.

    Lòng yêu nước sâu sắc và kín đáo.

  • D.

    Cả ba nội dung trên.

Câu 22 :

Văn bản "Chiếu dời đô" phản ánh nội dung gì?

  • A.

    Khát vọng về một dân tộc thống nhất

  • B.

    Khát vọng về sự no ấm cho nhân dân

  • C.

    Ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt

  • D.

    Tất cả các phương án trên

Câu 23 :

Về hình thức, các câu dưới đây có phải là câu phủ định không?

  1. Giỏi gì mà giỏi!
  2. Ngôi nhà này đẹp à?
  3. Cậu tưởng tớ thích quyển sổ ấy lắm đấy!

Câu phủ định

Không phải câu phủ định

Câu 24 :

Trật tự của câu nào thể hiện trước sau theo thời gian ?

  • A.

    Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập. (Nguyễn Trãi)

  • B.

    Đám than đã vạc hẳn lửa. (Tô Hoài)

  • C.

    Tôi mở to đôi mắt, khẽ reo lên một tiếng thú vị. (Nam Cao)

  • D.

    Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. (Nguyên Hồng)

Câu 25 :

Hình ảnh nào được tác giả mượn để sáng tác nên bài thơ "Nhó rừng", đồng thời qua đó bộc lộ tâm trạng của mình?

  • A.

    Hình ảnh con hổ - chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trong cũi sắt.

  • B.

    Hình ảnh người chiến sĩ cách mạng bị giam cầm giữa chốn ngục tù tối tăm.

  • C.

    Hình ảnh con hổ - chúa sơn lâm đang sống một cuộc sống tự do, phóng khoáng ở núi rừng.

  • D.

    Hình ảnh thiên nhiên núi rừng hùng vĩ bị chiến tranh tàn phá.

Câu 26 :

Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ được sáng tác theo thể thơ gì?

  • A.

    Thể thơ tự do

  • B.

    Thể thơ 8 chữ

  • C.

    Thể thơ thất ngôn bát cú

  • D.

    Thể thơ tứ tuyệt

Câu 27 :

Đâu không phải là tác phẩm tiêu biểu của Thế Lữ?

  • A.

    Bên đường thiên lôi

  • B.

    Quê hương

  • C.

    Mấy vần thơ

  • D.

    Nhớ rừng

Câu 28 :

Đâu là hình tượng chính của bài thơ "Nhớ rừng"?

  • A.

    Con báo

  • B.

    Con cáo

  • C.

    Con chồn

  • D.

    Con hổ

Câu 29 :

Câu thơ “Hồn ở đâu bây giờ?” là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 30 :

Về nghĩa, hai câu dưới đây là câu phủ định hay câu khẳng định.

  1. Em học sinh này không phải là không thông minh.
  2. Không phải là tôi không hiểu anh.

Câu phủ định

Câu khẳng định

Câu 31 :

“Nhớ rừng” được trích từ?

  • A.

    Đất rừng phương Nam

  • B.

    Quê ngoại

  • C.

    Mấy vần thơ

  • D.

    Tuyển tập Thế Lữ

Câu 32 :

Đoạn hội thoại dưới đây chỉ quan hệ nào?

Cái Tý vẫn bai bải van như tế sao, một hai xin thầy u đừng bán nó đi, tội nghiệp cho nó.

Chừng như cầm lòng không đậu với những lời ngây thơ và thê thảm của con bé ngoan ngoãn. Chi.

Dậu xoa suýt cái Tỉu và yên ủi cái Tý:

- Không! Thầy con nói đùa ấy thôi! Bán con thì lấy ai ẩm con bé này cho u đi làm?

Cái Tý vui vẻ ngồi vào cạnh đống rễ khoai, nó lại hý hoáy bới bới nhặt nhặt.

Một bầu không khí tẻ ngắt bao phủ cả mấy gian nhà, người ta có thể nghe rõ tiếng dập ở hai trái

tim của hai vợ chồng anh trai cùng.

(Tắt đèn – Ngô Tất Tố)

  • A.

    Quan hệ hàng xóm, láng giềng.

  • B.

    Quan hệ bạn bè.

  • C.

    Quan hệ gia đình.

  • D.

    Quan hệ chức vụ xã hội.

Câu 33 :

Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn?

  • A.

    Anh Chí đi đâu đấy?

  • B.

    Bao nhiêu người thuê viết / tấm tắc ngợi khen tài.

  • C.

    Cái váy này giá bao nhiêu?

  • D.

    Lớp cậu có bao nhiêu học sinh?

Câu 34 :

Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là gì?

  • A.

    Nghệ thuật viết thư pháp.

  • B.

    Nghệ thuật vẽ tranh.

  • C.

    Nghệ thuật viết văn bản.

  • D.

    Nghệ thuật trang trí hình ảnh bằng bút.

Câu 35 :

Từ phủ định trong khổ thơ sau là từ nào ?

“Bèo dạt về đâu hàng nối hàng

Mênh mông không một chuyến đò ngang

Không cầu gợi chút niềm thân mật

Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng”

  • A.

    Không

  • B.

    Đâu

  • C.

    Chút

  • D.

    Lặng lẽ

Câu 36 :

Việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong bài thơ: cảnh vườn bách thú tù túng và cảnh rừng xanh tự do nhằm mục đích gì?

  • A.

    Để gây ấn tượng, tạo sự hấp dẫn cho người đọc.

  • B.

    Làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của chúa sơn lâm.

  • C.

    Nhằm mục đích thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ của người đọc đối với hoàn cảnh của con hổ.

  • D.

    Nhằm mục đích chế giễu, thương hại cho con vật nổi tiếng hung tợn.

Câu 37 :

Câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi’ là câu phủ định. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 38 :

Bài thơ “Ông đồ” viết theo thể thơ gì?

  • A.

    Lục bát.

  • B.

    Song thất lục bát.

  • C.

    Ngũ ngôn.

  • D.

    Thất ngôn bát cú.

Câu 39 :

Trong đoạn văn: “Để ghi nhớ công lao người lính An Nam, chẳng phải [...] “Các anh đã bảo vệ Tổ quốc, thế là tốt. Bây giờ, chúng tôi không cần đến các anh nữa, cút đi!” đó sao?” tác giả bộc lộ tình cảm và thái độ gì?

  • A.

    Bực mình, tức tối

  • B.

    Phẫn nộ, bất bình

  • C.

    Đau đớn, xót xa.

  • D.

    Cả B và C đều đúng.

Câu 40 :

Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"?

  • A.

    Lá vàng.

  • B.

    Hoa đào.

  • C.

    Mực tàu.

  • D.

    Giấy đỏ.

Câu 41 :

Câu nào là câu nghi vấn?

  • A.

    Giấy đỏ buồn không thắm / Mực đọng trong nghiên sầu.

  • B.

    Con có nhận ra con không?

  • C.

    Không ai dám lên tiếng khi đối diện với hắn.

  • D.

    Nó bị điểm không vì quay cóp trong giờ kiểm tra.

Câu 42 :

Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ có ảnh hưởng và tác động như thế nào đến các tầng lớp nhân dân, nhất là thế hệ thanh niên lúc bấy giờ?

  • A.

    Biểu hiện ý chí quyết tâm, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng của những người tù chính trị đang bị giam giữ.

  • B.

    Kín đáo khơi gợi lòng yêu nước, yêu tự do và quyết tâm chống giặc cứu nước của nhân dân, đặc biệt là tầng lớp thanh niên.

  • C.

    Tác động đến tinh thần hăng say lao động, sẵn sàng vượt qua mọi gian khổ trong buổi đầu xây dựng đất nước.

  • D.

    Tạo ra tâm lí bi quan, chán chường trước cuộc sống thực tại, ước muốn được thoát li khỏi hiện thực.

Câu 43 :

Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh, Lê là gì?

  • A.

    Huế

  • B.

    Cổ Loa

  • C.

    Hoa Lư

  • D.

    Thăng Long

Câu 44 :

Bản án chế độ thực dân Pháp thuộc thể loại gì?

  • A.

    Văn bản khoa học

  • B.

    Văn bản thuyết minh

  • C.

    Văn bản chính luận

  • D.

    Văn bản báo chí

Câu 45 :

Bài ca dao sau có mấy từ phủ định?

“Chẳng thơm cũng thể hoa nhài

Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”

  • A.

    Một từ

  • B.

    Hai từ

  • C.

    Ba từ

  • D.

    Bốn từ

Câu 46 :

Bố cục của văn bản "Thuế máu" gồm mấy phần?

  • A.

    Hai phần

  • B.

    Ba phần

  • C.

    Bốn phần

  • D.

    Năm phần

Câu 47 :

Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu chủ đạo của câu “ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu", những người “bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa" ?

  • A.

    Giọng lạnh lùng, cay độc.

  • B.

    Giọng đay nghiến, cay nghiệt.

  • C.

    Giọng mỉa mai, châm biếm.

  • D.

    giọng thân tình, suồng sã.

Câu 48 :

Thái độ của các quan cai trị thực dân đối với những người dân thuộc địa sau khi chiến tranh kết thúc như thế nào?

  • A.

    Rũ bỏ mọi lời hứa hẹn và đối xử tàn tệ đối với những người dân thuộc địa.

  • B.

    Rũ bỏ mọi lời hứa hẹn.

  • C.

    Đối xử tàn tệ đối với những người dân thuộc địa

  • D.

    Nồng nhiệt chào đón họ trở về.

Câu 49 :

Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?

  • A.

    Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay.

  • B.

    Năm nay đào lại nở - không thấy ông đồ xưa.

  • C.

    Bao nhiêu người thuê viết – tấm tắc ngợi khen tài.

  • D.

    Nhưng mỗi năm mỗi vắng – người thuê viết nay đâu.

Câu 50 :

Trong đoạn văn sau, câu nào là câu chủ đề?

(1) Từ xưa đến nay đã có rất nhiều tấm gương người tốt việc tốt khắp nơi trên thế giới. Ở nước ta, Hồ chủ tịch là tấm gương vĩ đại, mãi toả sáng trong lòng bao người con đất Việt. (2) Công lao của Bác to lớn đếm không xuể, và đúng như “ở hiền gặp lành”, Bác đã nhận được rất nhiều. Bác vui sướng, hạnh phúc vì giành lại độc lập cho dân tộc. (3) Không chỉ nhiều người mà là tất cả mọi người trên đất nước Việt Nam đều quý mến Bác, coi Bác là vị Cha già kính yêu. (4) Không nói đâu xa, mới mấy tháng gần đây, thông tin hai thí sinh bỏ thi để cứu người đã làm cho bao con mắt phải trầm trồ thán phục. (5) Đó là hai học sinh Lữ Đức Quân và Tăng Ngọc Dũng. (6) Trên đường tới trường thi tốt nghiệp môn Sinh, hai bạn bất ngờ thấy một phụ nữ đi xe đạp bị ngã lăn ra đường bất tỉnh. (7) Không chần chừ, hai bạn cố gắng hết sức bế nạn nhân lên chiếc xe đạp và chạy thẳng đến bệnh viện. (8) Sau khi làm thủ tục nhập viện, hai bạn gắng sức đạp tới trường nhưng bị muộn năm phút nên không được dự thi. (9) Người tốt ắt gặp điều tốt, ngay sau kì thì tốt nghiệp, hai bạn đã được tuyên dương và khen thưởng về hành động nhân ái của mình. (10) Vậy đấy, những người tốt đều được đền đáp xứng đáng, mối quan hệ nhân – quả “Ở hiền gặp lành” thật không có sai.

  • A.

    (1)

  • B.

    (3)

  • C.

    (6)

  • D.

    (10)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Địa danh nào sau đây là quê hương của Lý Công Uẩn ?

  • A.

    Nam Định

  • B.

    Ninh Bình

  • C.

    Hà Nội

  • D.

    Bắc Ninh

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Lý Công Uẩn là người châu Cổ Pháp, lộ Bắc Giang (nay là xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Câu 2 :

Khi lên làm vua, Lý Công Uẩn lấy hiệu là?

  • A.

    Thiên Thời

  • B.

    Thuận Thiên

  • C.

    Thuận Địa

  • D.

    Thuận Duyên

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi Lê Ngọa Triều mất ông được tôn lên làm vua lấy niên hiệu là Thuận Thiên.

Câu 3 :

Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn xa trông rộng và phản ánh khát vọng xây dựng đất nước độc lập, phồn thịnh của Lí Công Uẩn và nhân dân ta.

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Xét nội dung văn bản và chọn đáp án phù hợp

Lời giải chi tiết :

Nhận định trên hoàn toàn đúng

Câu 4 :

Chiếu dời đô được sáng tác năm nào ?

  • A.

    1010

  • B.

    958

  • C.

    1789

  • D.

    1858

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chiếu dời đô được sáng tác năm 1010

Câu 5 :

Những lợi thế của thành Đại La là gì?

  • A.

    Ở vào nơi trung tâm của trời đất, được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi.

  • B.

    Đẫ đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông, dựa núi.

  • C.

    Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà lại thoáng.

  • D.

    Cả A, B và C.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại luận điểm thứ hai phần thân bài

Lời giải chi tiết :

Các ý trên đều nói về lợi thế của thành Đại La

Câu 6 :

Bản án chế độ thực dân Pháp được sáng tác trong hoàn cảnh nào ?

  • A.

    Pháp bắt đầu tràn vào nước ta

  • B.

    Pháp thực hiện âm mưu "khai thác triệt để thuộc địa”

  • C.

    Cách mạng tháng Tám thành công

  • D.

    Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp ra đời trong thời kì chủ nghĩa thực dân Pháp thực hiện âm mưu "khai thác triệt để thuộc địa”.

Câu 7 :

Thứ tự nào đúng khi sắp xếp các câu văn dưới đây để hình thành một đoạn văn giới thiệu động chính Phong Nha theo trình tự tham quan từ ngoài vào trong.

  1. Động chính Phong Nha gồm mười bốn buồng, nối với nhau bởi một hành lang dài hơn ngàn rưởi mét cùng nhiều hành lang phụ dài vài trăm mét.
  2. Từ buồng thứ tư trở đi vòm hang đã cao tới 25-40m.
  3. Ở các buồng ngoài, trần hơi thấp, chỉ cách mặt nước độ 10m.
  4. Đến buồng thứ 14, có thể theo các hành lang hẹp để đến các hàng to ở sâu phía trong, nơi mới chỉ có một vài đoàn thám hiểm với đầy đủ các thiết bị (máy móc, đèn, quần áo, thuốc men…) cần thiết đặt chân tới.
  • A.

    1-3-2-4

  • B.

    1-2-3-4

  • C.

    1-3-4-2

  • D.

    4-3-2-1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các đáp án

Lời giải chi tiết :

Trình tự 1-3-2-4 là trình tự chính xác

Câu 8 :

Để thể hiện tình cảm và thái độ trong câu văn “Để ghi nhớ công lao người lính An Nam, chẳng phải [...] “Các anh đã bảo vệ Tổ quốc, thế là tốt. Bây giờ, chúng tôi không cần đến các anh nữa, cút đi!” đó sao?”, tác giả sử dụng phương tiện gì?

  • A.

    Sử dụng câu cảm thản để bộc lộ cảm xúc.

  • B.

    Sử dụng câu nghi vấn để chất vấn thực dân Pháp.

  • C.

    Sử dụng câu nghi vấn để vạch rõ nỗi khổ của người dân thuộc địa

  • D.

    Sử dụng câu nghi vấn để thể hiện sự bất bình của mình.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tác giả sử dụng câu nghi vấn để thể hiện sự bất bình của mình.

Câu 9 :

Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi:

  • A.

    Kiểm tra Toán hôm qua cậu được mấy?

  • B.

    Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?

  • C.

    Bao giờ bạn được nghỉ tết?

  • D.

    Bạn bao nhiêu tuổi?

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các đáp án trên

Lời giải chi tiết :

Đáp án ở câu B không dùng để hỏi

Câu 10 :

Khung cảnh núi rừng nơi “hầm thiêng ngự trị” theo lời của con hổ là một khung cảnh như thế nào?

  • A.

    Là khung cảnh nhỏ bé, u buồn, không có gì hấp dẫn.

  • B.

    Là khung cảnh nước non hùng vĩ, oai linh.

  • C.

    Là khung cảnh tầm thường, giả tạo, đáng lên án.

  • D.

    Là khung cảnh tối tăm, chứa đựng nhiều cạm bẫy.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khung cảnh núi rừng nơi “hầm thiêng ngự trị” theo lời của con hổ là một khung cảnh nước non hùng vĩ, oai linh.

Câu 11 :

Tâm trạng nào được diễn tả khi con hổ nhớ về những ngày còn tự do ở chốn núi rừng?

  • A.

    Tâm trạng buồn rầu, chán nản khi nhớ về những ngày tự do.

  • B.

    Tâm trạng cô đơn, lạnh lẽo.

  • C.

    Tâm trạng căm thù những kẻ đã biến cuộc sống tự do, tự tại của nó hành cuộc sống ngục tù mua vui cho mọi người.

  • D.

    Tâm trạng tiếc nuối những ngày tháng oanh liệt. vẫy vùng, sống tự do nơi núi rừng hùng vĩ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tâm trạng tiếc nuối những ngày tháng oanh liệt. vẫy vùng, sống tự do nơi núi rừng hùng vĩ.

Câu 12 :

Có thể thay từ " bỏ xác" trong câu "một số khác đã bỏ xác tại những miền hoang vu thơ mộng vùng Ban-căng" bằng từ nào?

  • A.

    Hi sinh.

  • B.

    Từ trần.

  • C.

    Bỏ mạng.

  • D.

    Qua đời.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và chọn từ phù hợp nhất

Lời giải chi tiết :

Có thể thay bằng từ “bỏ mạng”

Câu 13 :

Trường hợp nào không chứa câu nghi vấn?

  • A.

    Gặp một đám trẻ chăn trâu đang chơi trên bờ đầm, anh ghé lại hỏi: “Vịt của ai đó?”

  • B.

    Lơ lơ cồn cỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.

  • C.

    Nó thấy có một mình ông ngoại nó đứng giữa sân thì nó hỏi rằng:

    - Cha tôi đi đâu rồi ông ngoại?

  • D.

    Non cao đã biết hay chưa? / Nước đi ra bể lại mưa về nguồn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các đáp án trên

Lời giải chi tiết :

Hai câu thơ ở đáp án B không chứa câu nghi vấn

Câu 14 :

Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào?

  • A.

    Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945.

  • B.

    Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

  • C.

    Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ.

  • D.

    Trước năm 1930.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Bài thơ được sáng tác vào năm 1934

Câu 15 :

Bản án chế độ thực dân Pháp được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?

  • A.

    Tự sự

  • B.

    Biểu cảm

  • C.

    Thuyết minh

  • D.

    Nghị luận

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại văn bản

Lời giải chi tiết :

Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt chính là nghị luận

Câu 16 :

Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu ?

  • A.

    Giãi bày tình cảm của người viết.

  • B.

    Kêu gọi, cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.

  • C.

    Miêu tả phong cảnh, kể sự việc.

  • D.

    Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhớ lại kiến thức văn bản

Lời giải chi tiết :

Mục đích của thể chiếu dùng thể chiếu để ban bố mệnh lệnh

Câu 17 :

Điều nào sau đây không đúng khi nhận xét về Thế Lữ?

  • A.

    Thế Lữ là một trong những nhà thơ tiêu biểu trong phong trào Thơ Mới (1932-1945)

  • B.

    Thơ của Thế Lữ là gạch nối giữa thơ cổ điển và thơ hiện đại Việt Nam.

  • C.

    Thế Lữ góp phần quan trọng trong việc đổi mới thơ ca và đem lại chiến thắng cho dòng Thơ Mới.

  • D.

    Thế Lữ là một trong những người có công đầu trong việc xây dựng ngành kịch nói ở nước ta.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thơ Tản Đà mới là được coi là gạch nối giữa thơ cổ điển và thơ hiện đại Việt Nam. Vì vậy nhận định trên là sai khi nhận xét về Thế Lữ.

Câu 18 :

Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?

  • A.

    Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc.

  • B.

    Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích.

  • C.

    Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ Nho bị xem nhẹ.

  • D.

    Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi chữ Nho bị xem nhẹ

Câu 19 :

Câu chủ đề của đoạn văn dưới đây là gì?

“Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. Nước ngọt chỉ chiếm 3% tổng lượng nước trên trái đất. Lượng nước ít ỏi ấy đang ngày càng bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp. Ở các nước thứ ba, hơn một tỉ người phải uống nước bị ô nhiễm. Đến năm 2025, 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước.”

  • A.

    Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng.

  • B.

    Nước ngọt chỉ chiếm 3% tổng lượng nước trên trái đất.

  • C.

    Lượng nước ít ỏi ấy đang ngày càng bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp.

  • D.

    Ở các nước thứ ba, hơn một tỉ người phải uống nước bị ô nhiễm. Đến năm 2025, 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước.”

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn văn

Lời giải chi tiết :

Đoạn văn trên có câu chủ đề nằm đầu đoạn

Câu 20 :

Chiếu dời đô được sáng tác nhân sự kiện nào ?

  • A.

    Nước ta thành lập kinh đô

  • B.

    Nước ta chuyển kinh đô

  • C.

    Nước ta chiến thắng quân Minh

  • D.

    Nước ta thành lập nhà Lý

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chiếu dời đô được sáng tác năm 1010 nhân dịp Lí Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La

Câu 21 :

Nội dung bài thơ Nhớ rừng là:

  • A.

    Niềm khao khát tự do mãnh liệt.

  • B.

    Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường giả dối.

  • C.

    Lòng yêu nước sâu sắc và kín đáo.

  • D.

    Cả ba nội dung trên.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Bài thơ mượn lời con hổ nhớ rừng để thể hiện sự u uất của lớp những người thanh niên trí thức yêu nước, đồng thời thức tỉnh ý thức cá nhân. Hình tượng con hổ cảm thấy bất hòa sâu sắc với cảnh ngột ngạt tù túng, khao khát tự do cũng đồng thời là tâm trạng chung của người dân Việt Nam mất nước bấy giờ.

Câu 22 :

Văn bản "Chiếu dời đô" phản ánh nội dung gì?

  • A.

    Khát vọng về một dân tộc thống nhất

  • B.

    Khát vọng về sự no ấm cho nhân dân

  • C.

    Ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt

  • D.

    Tất cả các phương án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tất cả các phương án trên

Câu 23 :

Về hình thức, các câu dưới đây có phải là câu phủ định không?

  1. Giỏi gì mà giỏi!
  2. Ngôi nhà này đẹp à?
  3. Cậu tưởng tớ thích quyển sổ ấy lắm đấy!

Câu phủ định

Không phải câu phủ định

Đáp án

Câu phủ định

Không phải câu phủ định

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và trả lời

Lời giải chi tiết :

Về hình thức, các câu trên không phải là câu phủ định

Câu 24 :

Trật tự của câu nào thể hiện trước sau theo thời gian ?

  • A.

    Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập. (Nguyễn Trãi)

  • B.

    Đám than đã vạc hẳn lửa. (Tô Hoài)

  • C.

    Tôi mở to đôi mắt, khẽ reo lên một tiếng thú vị. (Nam Cao)

  • D.

    Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. (Nguyên Hồng)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các câu đã cho

Lời giải chi tiết :

Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập thể hiện trật tự các sự vật theo trình tự thời gian các triều đại nước ta.

Câu 25 :

Hình ảnh nào được tác giả mượn để sáng tác nên bài thơ "Nhó rừng", đồng thời qua đó bộc lộ tâm trạng của mình?

  • A.

    Hình ảnh con hổ - chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trong cũi sắt.

  • B.

    Hình ảnh người chiến sĩ cách mạng bị giam cầm giữa chốn ngục tù tối tăm.

  • C.

    Hình ảnh con hổ - chúa sơn lâm đang sống một cuộc sống tự do, phóng khoáng ở núi rừng.

  • D.

    Hình ảnh thiên nhiên núi rừng hùng vĩ bị chiến tranh tàn phá.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh con hổ - chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trong cũi sắt là hình ảnh tác giả mượn để sáng tác nên bài thơ, đồng thời qua đó bộc lộ tâm trạng của mình

Câu 26 :

Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ được sáng tác theo thể thơ gì?

  • A.

    Thể thơ tự do

  • B.

    Thể thơ 8 chữ

  • C.

    Thể thơ thất ngôn bát cú

  • D.

    Thể thơ tứ tuyệt

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại số câu của mỗi dòng thơ

Lời giải chi tiết :

Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ được sáng tác theo thể thơ 8 chữ

Câu 27 :

Đâu không phải là tác phẩm tiêu biểu của Thế Lữ?

  • A.

    Bên đường thiên lôi

  • B.

    Quê hương

  • C.

    Mấy vần thơ

  • D.

    Nhớ rừng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại các văn bản

Lời giải chi tiết :

Quê hương không phải là sáng tác của Thế Lữ

Câu 28 :

Đâu là hình tượng chính của bài thơ "Nhớ rừng"?

  • A.

    Con báo

  • B.

    Con cáo

  • C.

    Con chồn

  • D.

    Con hổ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhớ lại nội dung văn bản

Lời giải chi tiết :

Con hổ là hình tượng chính của bài thơ

Câu 29 :

Câu thơ “Hồn ở đâu bây giờ?” là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Nhớ lại văn bản “Ông đồ”

Lời giải chi tiết :

Câu thơ “Hồn ở đâu bây giờ?” là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc

Câu 30 :

Về nghĩa, hai câu dưới đây là câu phủ định hay câu khẳng định.

  1. Em học sinh này không phải là không thông minh.
  2. Không phải là tôi không hiểu anh.

Câu phủ định

Câu khẳng định

Đáp án

Câu phủ định

Câu khẳng định

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết và đọc kĩ các câu trên

Lời giải chi tiết :

Xét về nghĩa, các câu trên là câu khẳng định (phủ định của phủ định là khẳng định)

Câu 31 :

“Nhớ rừng” được trích từ?

  • A.

    Đất rừng phương Nam

  • B.

    Quê ngoại

  • C.

    Mấy vần thơ

  • D.

    Tuyển tập Thế Lữ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Bài thơ được sáng tác vào năm 1934, sau được in trong tập Mấy vần thơ- 1935

Câu 32 :

Đoạn hội thoại dưới đây chỉ quan hệ nào?

Cái Tý vẫn bai bải van như tế sao, một hai xin thầy u đừng bán nó đi, tội nghiệp cho nó.

Chừng như cầm lòng không đậu với những lời ngây thơ và thê thảm của con bé ngoan ngoãn. Chi.

Dậu xoa suýt cái Tỉu và yên ủi cái Tý:

- Không! Thầy con nói đùa ấy thôi! Bán con thì lấy ai ẩm con bé này cho u đi làm?

Cái Tý vui vẻ ngồi vào cạnh đống rễ khoai, nó lại hý hoáy bới bới nhặt nhặt.

Một bầu không khí tẻ ngắt bao phủ cả mấy gian nhà, người ta có thể nghe rõ tiếng dập ở hai trái

tim của hai vợ chồng anh trai cùng.

(Tắt đèn – Ngô Tất Tố)

  • A.

    Quan hệ hàng xóm, láng giềng.

  • B.

    Quan hệ bạn bè.

  • C.

    Quan hệ gia đình.

  • D.

    Quan hệ chức vụ xã hội.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn văn trên

Lời giải chi tiết :

Quan hệ gia đình

Câu 33 :

Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn?

  • A.

    Anh Chí đi đâu đấy?

  • B.

    Bao nhiêu người thuê viết / tấm tắc ngợi khen tài.

  • C.

    Cái váy này giá bao nhiêu?

  • D.

    Lớp cậu có bao nhiêu học sinh?

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các đáp án

Lời giải chi tiết :

Câu B có từ nghi vấn nhưng không phải câu nghi vấn

Câu 34 :

Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là gì?

  • A.

    Nghệ thuật viết thư pháp.

  • B.

    Nghệ thuật vẽ tranh.

  • C.

    Nghệ thuật viết văn bản.

  • D.

    Nghệ thuật trang trí hình ảnh bằng bút.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhớ lại văn bản

Lời giải chi tiết :

Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là nghệ thuật viết thư pháp.

Câu 35 :

Từ phủ định trong khổ thơ sau là từ nào ?

“Bèo dạt về đâu hàng nối hàng

Mênh mông không một chuyến đò ngang

Không cầu gợi chút niềm thân mật

Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng”

  • A.

    Không

  • B.

    Đâu

  • C.

    Chút

  • D.

    Lặng lẽ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và chọn đáp án đúng

Lời giải chi tiết :

Từ “không” là từ phủ định

Câu 36 :

Việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong bài thơ: cảnh vườn bách thú tù túng và cảnh rừng xanh tự do nhằm mục đích gì?

  • A.

    Để gây ấn tượng, tạo sự hấp dẫn cho người đọc.

  • B.

    Làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của chúa sơn lâm.

  • C.

    Nhằm mục đích thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ của người đọc đối với hoàn cảnh của con hổ.

  • D.

    Nhằm mục đích chế giễu, thương hại cho con vật nổi tiếng hung tợn.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong bài thơ: cảnh vườn bách thú tù túng và cảnh rừng xanh tự do nhằm mục đích làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của chúa sơn lâm.

Câu 37 :

Câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi’ là câu phủ định. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Nhớ lại kiến thức câu phủ định

Lời giải chi tiết :

Câu trên là phủ định của phủ định -> là câu khẳng định

Câu 38 :

Bài thơ “Ông đồ” viết theo thể thơ gì?

  • A.

    Lục bát.

  • B.

    Song thất lục bát.

  • C.

    Ngũ ngôn.

  • D.

    Thất ngôn bát cú.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhớ lại văn bản

Lời giải chi tiết :

Bài thơ “Ông đồ” viết theo thể thơ ngũ ngôn

Câu 39 :

Trong đoạn văn: “Để ghi nhớ công lao người lính An Nam, chẳng phải [...] “Các anh đã bảo vệ Tổ quốc, thế là tốt. Bây giờ, chúng tôi không cần đến các anh nữa, cút đi!” đó sao?” tác giả bộc lộ tình cảm và thái độ gì?

  • A.

    Bực mình, tức tối

  • B.

    Phẫn nộ, bất bình

  • C.

    Đau đớn, xót xa.

  • D.

    Cả B và C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn văn trên

Lời giải chi tiết :

Đoạn văn trên thể hiện thái độ phẫn nộ, đau đớn

Câu 40 :

Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"?

  • A.

    Lá vàng.

  • B.

    Hoa đào.

  • C.

    Mực tàu.

  • D.

    Giấy đỏ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại nội dung bài thơ

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh “hoa đào” được lặp lại ở khổ đầu và cuối.

Câu 41 :

Câu nào là câu nghi vấn?

  • A.

    Giấy đỏ buồn không thắm / Mực đọng trong nghiên sầu.

  • B.

    Con có nhận ra con không?

  • C.

    Không ai dám lên tiếng khi đối diện với hắn.

  • D.

    Nó bị điểm không vì quay cóp trong giờ kiểm tra.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các đáp án

Lời giải chi tiết :

Con có nhận ra con không? Là một câu nghi vấn

Câu 42 :

Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ có ảnh hưởng và tác động như thế nào đến các tầng lớp nhân dân, nhất là thế hệ thanh niên lúc bấy giờ?

  • A.

    Biểu hiện ý chí quyết tâm, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng của những người tù chính trị đang bị giam giữ.

  • B.

    Kín đáo khơi gợi lòng yêu nước, yêu tự do và quyết tâm chống giặc cứu nước của nhân dân, đặc biệt là tầng lớp thanh niên.

  • C.

    Tác động đến tinh thần hăng say lao động, sẵn sàng vượt qua mọi gian khổ trong buổi đầu xây dựng đất nước.

  • D.

    Tạo ra tâm lí bi quan, chán chường trước cuộc sống thực tại, ước muốn được thoát li khỏi hiện thực.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại nội dung tư tưởng của văn bản

Lời giải chi tiết :

Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ kín đáo khơi gợi lòng yêu nước, yêu tự do và quyết tâm chống giặc cứu nước của nhân dân, đặc biệt là tầng lớp thanh niên.

Câu 43 :

Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh, Lê là gì?

  • A.

    Huế

  • B.

    Cổ Loa

  • C.

    Hoa Lư

  • D.

    Thăng Long

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhớ lại nội dung văn bản

Lời giải chi tiết :

Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh, Lê là Hoa Lư

Câu 44 :

Bản án chế độ thực dân Pháp thuộc thể loại gì?

  • A.

    Văn bản khoa học

  • B.

    Văn bản thuyết minh

  • C.

    Văn bản chính luận

  • D.

    Văn bản báo chí

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Bản án chế độ thực dân Pháp thuộc thể loại văn chính luận

Câu 45 :

Bài ca dao sau có mấy từ phủ định?

“Chẳng thơm cũng thể hoa nhài

Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”

  • A.

    Một từ

  • B.

    Hai từ

  • C.

    Ba từ

  • D.

    Bốn từ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ câu ca dao

Lời giải chi tiết :

Câu ca dao trên có 2 từ phủ định ( chẳng không )

Câu 46 :

Bố cục của văn bản "Thuế máu" gồm mấy phần?

  • A.

    Hai phần

  • B.

    Ba phần

  • C.

    Bốn phần

  • D.

    Năm phần

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bố cục của văn bản gồm 3 phần

Câu 47 :

Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu chủ đạo của câu “ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu", những người “bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa" ?

  • A.

    Giọng lạnh lùng, cay độc.

  • B.

    Giọng đay nghiến, cay nghiệt.

  • C.

    Giọng mỉa mai, châm biếm.

  • D.

    giọng thân tình, suồng sã.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và chú ý phần trong ngoặc kép

Lời giải chi tiết :

Giọng điệu mỉa mai, châm biếm

Câu 48 :

Thái độ của các quan cai trị thực dân đối với những người dân thuộc địa sau khi chiến tranh kết thúc như thế nào?

  • A.

    Rũ bỏ mọi lời hứa hẹn và đối xử tàn tệ đối với những người dân thuộc địa.

  • B.

    Rũ bỏ mọi lời hứa hẹn.

  • C.

    Đối xử tàn tệ đối với những người dân thuộc địa

  • D.

    Nồng nhiệt chào đón họ trở về.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhớ lại các chi tiết văn bản

Lời giải chi tiết :

Thái độ của các quan cai trị thực dân đối với những người dân thuộc địa sau khi chiến tranh kết thúc là rũ bỏ mọi lời hứa hẹn và đối xử tàn tệ đối với những người dân thuộc địa.

Câu 49 :

Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?

  • A.

    Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay.

  • B.

    Năm nay đào lại nở - không thấy ông đồ xưa.

  • C.

    Bao nhiêu người thuê viết – tấm tắc ngợi khen tài.

  • D.

    Nhưng mỗi năm mỗi vắng – người thuê viết nay đâu.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các câu thơ

Lời giải chi tiết :

Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay là câu thơ thể hiện tình cảm đáng thương của ông đồ.

Câu 50 :

Trong đoạn văn sau, câu nào là câu chủ đề?

(1) Từ xưa đến nay đã có rất nhiều tấm gương người tốt việc tốt khắp nơi trên thế giới. Ở nước ta, Hồ chủ tịch là tấm gương vĩ đại, mãi toả sáng trong lòng bao người con đất Việt. (2) Công lao của Bác to lớn đếm không xuể, và đúng như “ở hiền gặp lành”, Bác đã nhận được rất nhiều. Bác vui sướng, hạnh phúc vì giành lại độc lập cho dân tộc. (3) Không chỉ nhiều người mà là tất cả mọi người trên đất nước Việt Nam đều quý mến Bác, coi Bác là vị Cha già kính yêu. (4) Không nói đâu xa, mới mấy tháng gần đây, thông tin hai thí sinh bỏ thi để cứu người đã làm cho bao con mắt phải trầm trồ thán phục. (5) Đó là hai học sinh Lữ Đức Quân và Tăng Ngọc Dũng. (6) Trên đường tới trường thi tốt nghiệp môn Sinh, hai bạn bất ngờ thấy một phụ nữ đi xe đạp bị ngã lăn ra đường bất tỉnh. (7) Không chần chừ, hai bạn cố gắng hết sức bế nạn nhân lên chiếc xe đạp và chạy thẳng đến bệnh viện. (8) Sau khi làm thủ tục nhập viện, hai bạn gắng sức đạp tới trường nhưng bị muộn năm phút nên không được dự thi. (9) Người tốt ắt gặp điều tốt, ngay sau kì thì tốt nghiệp, hai bạn đã được tuyên dương và khen thưởng về hành động nhân ái của mình. (10) Vậy đấy, những người tốt đều được đền đáp xứng đáng, mối quan hệ nhân – quả “Ở hiền gặp lành” thật không có sai.

  • A.

    (1)

  • B.

    (3)

  • C.

    (6)

  • D.

    (10)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và xem đâu là câu chủ đề

Lời giải chi tiết :

Câu chủ đề trong đoạn văn trên là câu đầu tiên


Cùng chủ đề:

Đề thi học kì 1 Văn 8 - Đề số 1
Đề thi học kì 1 Văn 8 - Đề số 2
Đề thi học kì 1 Văn 8 - Đề số 3
Đề thi học kì 1 Văn 8 - Đề số 4
Đề thi học kì 1 Văn 8 - Đề số 5
Đề thi học kì 2 Văn 8 - Đề số 1
Đề thi học kì 2 Văn 8 - Đề số 3
Đề thi học kì 2 Văn 8 - Đề số 4
Đề thi học kì 2 Văn 8 - Đề số 5
Đề thi văn 8, đề kiểm tra văn 8 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi, đề kiểm tra Văn 8 học kì 1