Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9


Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9- Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Phân tích đa thức \(5{x^2}{y^3} - 25{x^3}{y^4} + 10{x^3}{y^3}\) thành nhân tử ta được:

  • A.

    \(5{x^2}{y^3}\left( {1 - 5xy + 2x} \right)\)

  • B.

    \(5{x^2}{y^3}\left( { - 5xy + 2x} \right)\)

  • C.

    \({x^2}{y^3}\left( {1 - 5xy + 2x} \right)\)

  • D.

    \(5{x^2}{y^3}\left( {1 - xy + x} \right)\)

Câu 2 :

Phương trình \(7x + 4\; = 3x-{\rm{ }}1\) có tập nghiệm là:

  • A.

    \(S = \left\{ {\dfrac{{ - 5}}{4}} \right\}\)

  • B.

    \(S = \left\{ {\dfrac{5}{4}} \right\}\)

  • C.

    \(S = \left\{ { - 1} \right\}\)

  • D.

    \(S = \left\{ 0 \right\}\)

Câu 3 :

Khi \(x \ge 3\), kết quả rút gọn của biểu thức \(2{\rm{x}} + \left| {x - 3} \right| - 1\) là:

  • A.

    \(3x + 2\)

  • B.

    \(3x - 4\)

  • C.

    \(x + 2\)

  • D.

    \(4 - 3x\)

Câu 4 :

Cho \(\Delta MNP \backsim \Delta HGK\) có tỉ số chu vi: \(\dfrac{{{P_{\Delta MNP}}}}{{{P_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7}.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\dfrac{{HG}}{{MN}} = \dfrac{7}{2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{S_{\Delta MNP}}}}{{{S_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7}\)

  • C.

    \(\dfrac{{{S_{\Delta MNP}}}}{{{S_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{{49}}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{{NP}}{{GK}} = \dfrac{5}{7}\)

Câu 5 :

Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

  • A.

    \(2x + 5 > 11\)

  • B.

    \(4-x > 3x-1\)

  • C.

    \( - 4{\rm{x}} + 7 > x - 1\)

  • D.

    \({x^2} + 3 > 6x-7\)

Câu 6 :

Rút gọn biểu thức \({\left( {x + y} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {x - y} \right)^2}\), ta được kết quả là:

  • A.

    \(2\left( {{x^2} + {\rm{ }}{y^2}} \right)\)

  • B.

    \(2{x^2} + {\rm{ }}{y^2}\)

  • C.

    \(2\left( {{x^2} - {\rm{ }}{y^2}} \right)\)

  • D.

    Một kết quả khác

Câu 7 :

Phương trình \(\left| {x - 4} \right| + 3x = 5\) có tổng các nghiệm là:

  • A.

    \(\dfrac{3}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{{11}}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(1\)

Câu 8 :

Phương trình \({x^3} - 9x = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(2\)

Câu 9 :

Cho hình vẽ, biết \(DE// BC\). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

  • A.

    \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}}\)

  • B.

    \(AD.AE = AB.AC\)

  • C.

    \(\dfrac{{AD}}{{DB}} = \dfrac{{DE}}{{BC}}\)

  • D.

    \(DE.AD = AB.BC\)

Câu 10 :

Diện tích toàn phần của hình lập phương có độ dài cạnh đáy bằng 5cm là:

  • A.

    \(25\,c{m^2}\)

  • B.

    \(125\,c{m^2}\)

  • C.

    \(150\,c{m^2}\)

  • D.

    \(250\,c{m^2}\)

Câu 11 :

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30km/giờ. Khi đi được 1 giờ thì xe bị hỏng, người đó phải dừng lại để sửa xe mất 10 phút. Sau khi sửa xong người đó đi tiếp tới B, để đến B đúng giờ đã định người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính độ dài quãng đường AB.

  • A.

    \(60\,km\)

  • B.

    \(120\,km\)

  • C.

    \(90\,km\)

  • D.

    \(150\,km\)

Câu 12 :

Giải phương trình \(\dfrac{{x + 5}}{{x - 5}} - \dfrac{{x - 5}}{{x + 5}} = \dfrac{{20}}{{{x^2} - 25}}\) ta được nghiệm là:

  • A.

    \(x = 5\)

  • B.

    \(x = 2\)

  • C.

    \(x = 1\)

  • D.

    \(x = -1\)

Câu 13 :

Cho \(a,b,c > 0\) thỏa mãn: \(6a + 2b + 3c = 11.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \dfrac{{2b + 3c + 16}}{{1 + 6a}} + \dfrac{{6a + 3c + 16}}{{1 + 2b}} + \dfrac{{6a + 2b + 16}}{{1 + 3c}}\).

  • A.

    \(8\)

  • B.

    \(9\)

  • C.

    \(15\)

  • D.

    \(11\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phân tích đa thức \(5{x^2}{y^3} - 25{x^3}{y^4} + 10{x^3}{y^3}\) thành nhân tử ta được:

  • A.

    \(5{x^2}{y^3}\left( {1 - 5xy + 2x} \right)\)

  • B.

    \(5{x^2}{y^3}\left( { - 5xy + 2x} \right)\)

  • C.

    \({x^2}{y^3}\left( {1 - 5xy + 2x} \right)\)

  • D.

    \(5{x^2}{y^3}\left( {1 - xy + x} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(5{x^2}{y^3} - 25{x^3}{y^4} + 10{x^3}{y^3}\)\( = 5{x^2}{y^3}. 1 - 5{x^2}{y^3}. 5xy + 5{x^2}{y^3}. 2x\)\( = 5{x^2}{y^3}\left( {1 - 5xy + 2x} \right)\).

Câu 2 :

Phương trình \(7x + 4\; = 3x-{\rm{ }}1\) có tập nghiệm là:

  • A.

    \(S = \left\{ {\dfrac{{ - 5}}{4}} \right\}\)

  • B.

    \(S = \left\{ {\dfrac{5}{4}} \right\}\)

  • C.

    \(S = \left\{ { - 1} \right\}\)

  • D.

    \(S = \left\{ 0 \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b = 0 \Leftrightarrow x = - \dfrac{b}{a}\,\left( {a \ne 0} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(7x + 4\; = 3x-{\rm{ }}1\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 7x - 3x = - 1 - 4\\ \Leftrightarrow 4x = - 5\\ \Leftrightarrow x = - \dfrac{5}{4}\end{array}\).

Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ {\dfrac{{ - 5}}{4}} \right\}\).

Câu 3 :

Khi \(x \ge 3\), kết quả rút gọn của biểu thức \(2{\rm{x}} + \left| {x - 3} \right| - 1\) là:

  • A.

    \(3x + 2\)

  • B.

    \(3x - 4\)

  • C.

    \(x + 2\)

  • D.

    \(4 - 3x\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ để rút gọn biểu thức: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,khi\,\,x \ge 0\\ - x\,\,khi\,\,x < 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Khi \(x \ge 3\) thì \(\left| {x - 3} \right| = x - 3,\) ta có biểu thức:

\(2x + \left| {x - 3} \right| - 1 = 2x + x - 3 - 1 = 3x - 4.\)

Câu 4 :

Cho \(\Delta MNP \backsim \Delta HGK\) có tỉ số chu vi: \(\dfrac{{{P_{\Delta MNP}}}}{{{P_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7}.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\dfrac{{HG}}{{MN}} = \dfrac{7}{2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{S_{\Delta MNP}}}}{{{S_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7}\)

  • C.

    \(\dfrac{{{S_{\Delta MNP}}}}{{{S_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{{49}}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{{NP}}{{GK}} = \dfrac{5}{7}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Áp dụng lý thuyết về mối quan hệ giữa tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng và tỉ số đồng dạng của 2 tam giác, kết hợp với dữ kiện đề bài cho để thực hiện yêu cầu của bài toán.

Lưu ý: Tỉ số đồng dạng bằng tỉ số chu vi và tỉ số diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Gọi k là tỉ số đồng dạng của 2 tam giác MNP và HGK.

Theo bài ta có:

\(\Delta MNP \backsim \Delta HGK\) và \(\dfrac{{{P_{\Delta MNP}}}}{{{P_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7}\)

\( \Rightarrow \dfrac{{MN}}{{HG}} = \dfrac{{NP}}{{GK}} = \dfrac{{MP}}{{HK}} \)\(=\dfrac{MN+NP+MP}{HG+GK+HK}= \dfrac{{{P_{\Delta MNP}}}}{{{P_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7} = k\)

Do đó: \(  \dfrac{{HG}}{{MN}} = \dfrac{7}{2}\)

Và \( \dfrac{{{S_{\Delta MNP}}}}{{{S_{\Delta HGK}}}} = {k^2} = {\left( {\dfrac{2}{7}} \right)^2} = \dfrac{4}{{49}}.\)

Câu 5 :

Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

  • A.

    \(2x + 5 > 11\)

  • B.

    \(4-x > 3x-1\)

  • C.

    \( - 4{\rm{x}} + 7 > x - 1\)

  • D.

    \({x^2} + 3 > 6x-7\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giải các bất phương trình ở các đáp án sau đó xem \(x = 2\) có thuộc tập nghiệm của bất phương trình nào thì chọn đáp án đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) Đáp án A: \(2x + 5 > 11 \Leftrightarrow 2x > 6 \)\(\Leftrightarrow x > 3 \Rightarrow x = 2\) không thuộc tập nghiệm của bất phương trình.

+) Đáp án B: \(4 - x > 3x - 1 \Leftrightarrow 4 + 1 > 3x + x \Leftrightarrow 4x < 5\)\( \Leftrightarrow x < \dfrac{5}{4} \Rightarrow x = 2\) không thuộc tập nghiệm của bất phương trình.

+) Đáp án C: \( - 4x + 7 > x - 1 \Leftrightarrow 7 + 1 > x + 4x \Leftrightarrow 5x < 8\)\( \Leftrightarrow x < \dfrac{8}{5} \Rightarrow x = 2\) không thuộc tập nghiệm của bất phương trình.

+) Đáp án D: \({x^2} + 3 > 6x - 7 \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 10 > 0\)

Thay \(x = 2\) vào vế trái của bất phương trình ta có: \({2^2} - 6.2 + 10 = 2 > 0\) (luôn đúng)

\( \Rightarrow x = 2\) là nghiệm của bất phương trình.

Câu 6 :

Rút gọn biểu thức \({\left( {x + y} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {x - y} \right)^2}\), ta được kết quả là:

  • A.

    \(2\left( {{x^2} + {\rm{ }}{y^2}} \right)\)

  • B.

    \(2{x^2} + {\rm{ }}{y^2}\)

  • C.

    \(2\left( {{x^2} - {\rm{ }}{y^2}} \right)\)

  • D.

    Một kết quả khác

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng các hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2};\,{\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({\left( {x + y} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {x - y} \right)^2}\)\( = {x^2} + 2xy + {y^2} + {x^2} - 2xy + {y^2}\)\( = 2{x^2} + 2{y^2} = 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\).

Câu 7 :

Phương trình \(\left| {x - 4} \right| + 3x = 5\) có tổng các nghiệm là:

  • A.

    \(\dfrac{3}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{{11}}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng \(\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\) để đưa về phương trình bậc nhất một ẩn.

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình \(\left| {x - 4} \right| + 3x = 5\).

TH1: \(\left| {x - 4} \right| = x - 4\) với \(x - 4 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 4\)

Khi đó ta có phương trình: \(x - 4 + 3x = 5 \Leftrightarrow 4x = 9 \Leftrightarrow x = \dfrac{9}{4}\) (loại vì \(x \ge 4\))

TH2: \(\left| {x - 4} \right| =  - x + 4\) với \(x - 4 < 0 \Leftrightarrow x < 4\)

Khi đó ta có phương trình \( - x + 4 + 3x = 5\)\( \Leftrightarrow 2x = 1 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{2}\) (nhận)

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là \(x = \dfrac{1}{2}.\)

Câu 8 :

Phương trình \({x^3} - 9x = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(2\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân tích vế trái thành nhân tử đưa phương trình về dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({x^3} - 9x = 0\)\( \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - 9} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} - 9 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\\x = - 3\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ { - 3;0;3} \right\}\).

Hay phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt.

Câu 9 :

Cho hình vẽ, biết \(DE// BC\). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

  • A.

    \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}}\)

  • B.

    \(AD.AE = AB.AC\)

  • C.

    \(\dfrac{{AD}}{{DB}} = \dfrac{{DE}}{{BC}}\)

  • D.

    \(DE.AD = AB.BC\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định lý Talet để tìm ra tỉ lệ thức phù hợp, từ đó thực hiện yêu cầu của bài toán.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Ta lét, ta có:

\(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}} = \dfrac{{DE}}{{BC}}\)

\( \Rightarrow \) Đáp án A đúng.

Vì \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}}\) nên \(AD.AC = AB.AE\)

\( \Rightarrow \) Đáp án B sai.

Ta có: \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{DE}}{{BC}}\)

\( \Rightarrow \)\(\dfrac{{AD}}{{AB - AD}} = \dfrac{{DE}}{{BC}} \Leftrightarrow \dfrac{{AD}}{{DB}} = \dfrac{{DE}}{{BC - DE}}\)

\( \Rightarrow \) Đáp án C sai.

Ta có: \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{DE}}{{BC}}\)

\( \Rightarrow AD.BC = AB.DE\)

\( \Rightarrow \) Đáp án D sai.

Câu 10 :

Diện tích toàn phần của hình lập phương có độ dài cạnh đáy bằng 5cm là:

  • A.

    \(25\,c{m^2}\)

  • B.

    \(125\,c{m^2}\)

  • C.

    \(150\,c{m^2}\)

  • D.

    \(250\,c{m^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức tính diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh \(a\) là: \(6{a^2}.\)

Lời giải chi tiết :

Diện tích toàn phần của hình lập phương có độ dài cạnh đáy bằng 5cm là: \({S_{tp}} = {6. 5^2} = 150\,c{m^2}.\)

Câu 11 :

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30km/giờ. Khi đi được 1 giờ thì xe bị hỏng, người đó phải dừng lại để sửa xe mất 10 phút. Sau khi sửa xong người đó đi tiếp tới B, để đến B đúng giờ đã định người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính độ dài quãng đường AB.

  • A.

    \(60\,km\)

  • B.

    \(120\,km\)

  • C.

    \(90\,km\)

  • D.

    \(150\,km\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải theo các bước sau:

+ Lập phương trình: Chọn ẩn và đặt điều kiện; biểu diễn đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết; lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

+ Giải phương trình

+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận

Lời giải chi tiết :

Đổi 10 phút = \(\dfrac{1}{6}\) giờ.

Gọi quãng đường AB dài là \(x\left( {km} \right)\left( {x > 30{\rm{ }}} \right)\).

Suy ra quãng đường từ khi dừng lại sửa xe đến B là \(x- 30{\rm{ }}\left( {km} \right)\).

Thời gian dự định đi từ A đến B là \(\dfrac{x}{{30}}\)(h).

Thời gian thực tế đi từ A đến B là \(1 + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{x - 30}}{{36}}\) (h).

Ta có phương trình:

\(1 + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{x - 30}}{{36}} = \dfrac{x}{{30}}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{36 + 6 + x - 30}}{{36}} = \dfrac{x}{{30}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{12 + x}}{{36}} = \dfrac{x}{{30}}\\ \Rightarrow 30\left( {12 + x} \right) = 36.x\\ \Leftrightarrow 360 + 30x = 36x\\ \Leftrightarrow 6x = 360\\ \Leftrightarrow x = 60\left( {tm} \right)\end{array}\)

Vậy quãng đường \(AB\) dài \(60\) km.

Câu 12 :

Giải phương trình \(\dfrac{{x + 5}}{{x - 5}} - \dfrac{{x - 5}}{{x + 5}} = \dfrac{{20}}{{{x^2} - 25}}\) ta được nghiệm là:

  • A.

    \(x = 5\)

  • B.

    \(x = 2\)

  • C.

    \(x = 1\)

  • D.

    \(x = -1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức:

+ Tìm ĐKXĐ

+ Quy đồng mẫu rồi khử mẫu.

+ Giải phương trình vừa nhận được.

+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết :

ĐKXĐ: \(x \ne  \pm 5\)

Ta có: \(\dfrac{{x + 5}}{{x - 5}} - \dfrac{{x - 5}}{{x + 5}} = \dfrac{{20}}{{{x^2} - 25}}\).

\( \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2} - {{\left( {x - 5} \right)}^2}}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}} = \dfrac{{20}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {\left( {x + 5} \right)^2} - {\left( {x - 5} \right)^2} = 20\\ \Leftrightarrow {x^2} + 10x + 25 - {x^2} + 10x - 25 = 20\\ \Leftrightarrow 20x = 20\\ \Leftrightarrow x = 1\left( {tm} \right)\end{array}\)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm \(S = \left\{ 1 \right\}\).

Câu 13 :

Cho \(a,b,c > 0\) thỏa mãn: \(6a + 2b + 3c = 11.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \dfrac{{2b + 3c + 16}}{{1 + 6a}} + \dfrac{{6a + 3c + 16}}{{1 + 2b}} + \dfrac{{6a + 2b + 16}}{{1 + 3c}}\).

  • A.

    \(8\)

  • B.

    \(9\)

  • C.

    \(15\)

  • D.

    \(11\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biến đổi để sử dụng bất đẳng thức \(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a} \ge 2\) với \(a,b > 0\).

Dấu “=” xảy ra khi \(a = b.\)

Lời giải chi tiết :

Đặt \(x = 1 + 6a; y = 1 + 2b; z = 1 + 3c\,\,\left( {x,y,z > 0} \right)\)

\( \Rightarrow x + y + z = 1 + 6a + 1 + 2b + 1 + 3c\)\( = 3 + \left( {6a + 2b + 3c} \right) = 3 + 11 = 14\)

Ta có: \(2b + 3c + 16 = y - 1 + z - 1 + 16 = y + z + 14\)

\(6a + 3c + 16 = x + z + 14\)

\(6a + 2b + 16 = x + y + 14\)

Từ đó: \(M = \dfrac{{z + y + 14}}{x} + \dfrac{{x + z + 14}}{y} + \dfrac{{x + y + 14}}{z}\)

\( = \dfrac{z}{x} + \dfrac{y}{x} + \dfrac{{14}}{x} + \dfrac{x}{y} + \dfrac{z}{y} + \dfrac{{14}}{y} + \dfrac{x}{z} + \dfrac{y}{z} + \dfrac{{14}}{z}\)

\( = \left( {\dfrac{x}{y} + \dfrac{y}{x}} \right) + \left( {\dfrac{y}{z} + \dfrac{z}{x}} \right) + \left( {\dfrac{z}{x} + \dfrac{x}{z}} \right) + 14\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{z}} \right)\)

\( = \left( {\dfrac{x}{y} + \dfrac{y}{x}} \right) + \left( {\dfrac{y}{z} + \dfrac{z}{x}} \right) + \left( {\dfrac{z}{x} + \dfrac{x}{z}} \right) + \left( {x + y + z} \right)\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{z}} \right)\)

\( = 2\left( {\dfrac{x}{y} + \dfrac{y}{x}} \right) + 2\left( {\dfrac{y}{z} + \dfrac{z}{x}} \right) + 2\left( {\dfrac{z}{x} + \dfrac{x}{z}} \right) + 3\)

Mặt khác: \(\dfrac{x}{y} + \dfrac{y}{x} \ge 2\) dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi \(x = y\)

\(\dfrac{x}{z} + \dfrac{z}{x} \ge 2.\) Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi \(x = z\)

\(\dfrac{z}{y} + \dfrac{y}{z} \ge 2.\) Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi \(z = y\)

Khi đó: \(M \ge 2. 2 + 2. 2 + 2. 2 + 3 \Rightarrow M \ge 15.\) Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi \(x = y = z = 1\)

Suy ra: \(a = \dfrac{{11}}{{18}};b = \dfrac{{11}}{6};c = \dfrac{{11}}{9}.\)

Vậy \({M_{min}} = 15\) khi \(a = \dfrac{{11}}{{18}};b = \dfrac{{11}}{6};c = \dfrac{{11}}{9}.\)


Cùng chủ đề:

Đề ôn tập học kì 2 toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 môn Toán 9 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 môn Toán 9 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 1 toán lớp 9 của các trường mới nhất, đủ các năm
Đề thi học kì 1 toán lớp 9 của các trường mới nhất, đủ các năm
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 1
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 2
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 3
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 4
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 5
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 6