Giải bài 1 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tứ diện ABCD có tam giác BCD vuông cân tại B và AB⊥(BCD). Cho biết BC=a√2,AB=a√3.
Đề bài
Cho tứ diện ABCD có tam giác BCD vuông cân tại B và AB⊥(BCD). Cho biết BC=a√2,AB=a√3. Xác định và tính góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về góc giữa hai mặt phẳng để tính: Góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng.
Lời giải chi tiết
Gọi I là trung điểm của CD.
Tam giác BCD vuông cân tại B nên BI là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Do đó, BI⊥CD.
Tam giác BCD vuông cân tại B nên BC=BD=a√2
Vì AB⊥(BCD),BD⊂(BCD)⇒AB⊥BD. Do đó, tam giác ABD vuông tại B.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABD vuông tại B có:
AD=√AB2+BD2=√(a√3)2+(a√2)2=a√213
Vì AB⊥(BCD),BC⊂(BCD)⇒AB⊥BC. Do đó, tam giác ABC vuông tại B.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B có:
AC=√AB2+BC2=√(a√3)2+(a√2)2=a√213
Do đó, AC=AD nên tam giác ACD cân tại A.
Nên AI là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Suy ra, AI⊥CD.
Ta có: CD là giao tuyến của hai mặt phẳng (BCD) và (ACD)BI⊥CD,AI⊥CD,BI⊂(BCD),AI⊂(ACD). Nên ((ACD),(BCD))=(AI,BI)=^AIB
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BCD vuông tai B có: CD=√BC2+BD2=2a
Tam giác BCD vuông cân tại B nên BI=CD2=a
Vì AB⊥(BCD),BI⊂(BCD)⇒AB⊥BI. Do đó, tam giác ABI vuông tại B.
Do đó, tan^AIB=ABBI=aa√3=1√3⇒^AIB=300