Giải bài 10 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 — Không quảng cáo

SBT Toán 9 - Giải SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6 - SBT Toán 9 CTST


Giải bài 10 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Cho phương trình 5x2 – 7x + 2 = 0. a) Phương trình có a – b + c = 0 nên có hai nghiệm phân biệt là: ({x_1} = - 1;{x_2} = - frac{c}{a} = - frac{2}{5}). b) Phương trình có a + b + c = 0 nên có hai nghiệm phân biệt là: ({x_1} = 1;{x_2} = frac{c}{a} = frac{2}{5}). c) Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó (x_1^2 + x_2^2 = - frac{{29}}{{25}}). d) Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó (x_1^2 + x_2^2 = frac{{29}}{{25}}).

Đề bài

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Cho phương trình 5x 2 – 7x + 2 = 0.

a) Phương trình có a – b + c = 0 nên có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} =  - 1;{x_2} =  - \frac{c}{a} =  - \frac{2}{5}\).

b) Phương trình có a + b + c = 0 nên có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{2}{5}\).

c) Gọi x 1 ; x 2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó \(x_1^2 + x_2^2 =  - \frac{{29}}{{25}}\).

d) Gọi x 1 ; x 2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó \(x_1^2 + x_2^2 = \frac{{29}}{{25}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai ax 2 + bx + c = 0 (a\( \ne \)0) trong đó

* a + b + c = 0 thì phương trình bậc hai luôn luôn có hai nghiệm phân biệt là:\({x_1} = 1;{x_2} = \frac{c}{a}\).

* a - b + c = 0 thì phương trình bậc hai luôn luôn có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} =  - 1;{x_2} =  - \frac{c}{a}\).

Nếu phương trình bậc hai ax 2 + bx + c = 0 (a\( \ne \)0) có nghiệm x 1 , x 2 thì tổng và tích của hai nghiệm đó là:

\(S = {x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a};P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

Lời giải chi tiết

Phương trình 5x 2 – 7x + 2 = 0 có a – b + c = 5 + (-7) + 2 = 0 nên có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{2}{5}\).

Phương trình 5x 2 – 7x + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt x 1 ; x 2 .

Theo định lí Viète, ta có

\(S = {x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a} = \frac{7}{5};P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{2}{5}\).

Ta có:

\(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} \\= {S^2} - 2P \\= {\left( {\frac{7}{5}} \right)^2} - 2.\frac{2}{5} \\= \frac{{29}}{{25}}.\)

a) Sai

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng


Cùng chủ đề:

Giải bài 9 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 9 trang 88 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 9 trang 99 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 9 trang 108 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 10 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 10 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 10 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 10 trang 41 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 10 trang 47 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 10 trang 51 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 10 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1