Processing math: 37%

Giải bài 14 trang 35 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 1 - SBT Toán 12 Chân trời sáng tạo


Giải bài 14 trang 35 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d. Đồ thị hàm số (y = frac{{{x^2} - 2{rm{x}}}}{{x + 1}}) có hai trục đối xứng là hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng: a) (x = 1) và (y = x - 3). b) (x = 1) và (y = - x + 3). c) (x = - 1) và (y = x - 3). d) (x = - 1) và (y = x + 3).

Đề bài

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.

Đồ thị hàm số y=x22xx+1 có hai trục đối xứng là hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng:

a) x=1y=x3.

b) x=1y=x+3.

c) x=1y=x3.

d) x=1y=x+3.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính lim hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:

\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) =  - \infty

thì đường thẳng x = {x_0} là đường tiệm cận đứng.

‒ Tìm tiệm cận xiên y = ax + b\left( {a \ne 0} \right):

a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right] hoặc

a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right]

Lời giải chi tiết

Tập xác định: D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}.

Ta có:

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} \left( {\frac{{{x^2} - 2{\rm{x}}}}{{x + 1}}} \right) =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \left( {\frac{{{x^2} - 2{\rm{x}}}}{{x + 1}}} \right) =  + \infty

Vậy {\rm{x}} =  - 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{{x^2} - 2{\rm{x}}}}{{x\left( {x + 1} \right)}} = 1

b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {\frac{{{x^2} - 2{\rm{x}}}}{{x + 1}} - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{ - 3{\rm{x}}}}{{x + 1}} =  - 3

Vậy đường thẳng y = x - 3 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

a) S.

b) S.

c) Đ.

d) S.


Cùng chủ đề:

Giải bài 13 trang 35 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 13 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 13 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 13 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 14 trang 12 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 14 trang 35 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 14 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 14 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 14 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 15 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 15 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo