Giải bài 15 trang 81 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 2 - SBT Toán 12 Chân trời sáng tạo


Giải bài 15 trang 81 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho ba điểm (Aleft( {1;1;1} right),Bleft( { - 1;1;0} right)) và (Cleft( {3;1; - 1} right)). Gọi (Mleft( {a;b;c} right)) là điểm thuộc mặt phẳng (left( {Oxz} right)) và cách đều ba điểm (A,B,C). Tính tổng (a + b + c).

Đề bài

Cho ba điểm \(A\left( {1;1;1} \right),B\left( { - 1;1;0} \right)\) và \(C\left( {3;1; - 1} \right)\). Gọi \(M\left( {a;b;c} \right)\) là điểm thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) và cách đều ba điểm \(A,B,C\). Tính tổng \(a + b + c\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng \(AB\):

\(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}} \).

Lời giải chi tiết

Vì \(M\left( {a;b;c} \right)\) là điểm thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) nên \(y = 0\).

\(\begin{array}{l}AM = \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {0 - 1} \right)}^2} + {{\left( {z - 1} \right)}^2}}  = \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {z - 1} \right)}^2} + 1} \\BM = \sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + {{\left( {0 - 1} \right)}^2} + {{\left( {z - 0} \right)}^2}}  = \sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + {z^2} + 1} \\CM = \sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2} + {{\left( {0 - 1} \right)}^2} + {{\left( {z + 1} \right)}^2}}  = \sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2} + {{\left( {z + 1} \right)}^2} + 1} \end{array}\)

\(M\) cách đều ba điểm \(A,B,C\) nên \(AM = BM = CM\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AM = BM\\BM = CM\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {z - 1} \right)}^2} + 1}  = \sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + {z^2} + 1} \\\sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + {z^2} + 1}  = \sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2} + {{\left( {z + 1} \right)}^2} + 1} \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} + 1 = {\left( {x + 1} \right)^2} + {z^2} + 1\\{\left( {x + 1} \right)^2} + {z^2} + 1 = {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4x - 2{\rm{z}} =  - 1\\8{\rm{x}} - 2{\rm{z}} = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{5}{6}\\z =  - \frac{7}{6}\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(M\left( {\frac{5}{6};0; - \frac{7}{6}} \right)\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 14 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 14 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 14 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 15 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 15 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 15 trang 81 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 16 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 16 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 16 trang 81 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 17 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 17 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo