Giải bài 2 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều — Không quảng cáo

Toán 10, giải toán lớp 10 cánh diều Bài 1. Mệnh đề toán học Toán 10 Cánh diều


Giải bài 2 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.

Đề bài

Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.

a) A: “\(\frac{5}{{1,2}}\) là một phân số”.

b) B: “Phương trình \({x^2} + 3x + 2 = 0\) có nghiệm”.

c) C: “\({2^2} + {2^3} = {2^{2 + 3}}\)”.

d) D: “Số 2 025 chia hết cho 15”.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là mệnh đề “Không phải P”. Kí hiệu: \(\overline P \)

+) Bằng cách: thêm (hoặc bớt) chữ “không”/ “không phải” (hoặc thay đổi vị ngữ) trong mệnh đề P.

Lời giải chi tiết

a) \(\overline A \): “\(\frac{5}{{1,2}}\) không là một phân số”.

Đúng vì \(\frac{5}{{1,2}}\) không là phân số (do 1,2 không là số nguyên)

b) \(\overline B \): “Phương trình \({x^2} + 3x + 2 = 0\) vô nghiệm”.

Sai vì phương trình \({x^2} + 3x + 2 = 0\) có hai nghiệm là \(x =  - 1\) và \(x =  - 2\).

c) \(\overline C \): “\({2^2} + {2^3} \ne {2^{2 + 3}}\)”.

Đúng vì \({2^2} + {2^3} = 12 \ne 32 = {2^{2 + 3}}\).

d) \(\overline D \): “Số 2 025 không chia hết cho 15”.

Sai vì 2025 = 15. 135, chia hết cho 15.


Cùng chủ đề:

Giải bài 1 trang 97 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
Giải bài 1 trang 99 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
Giải bài 1 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
Giải bài 1 trang 103 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
Giải bài 2 trang 10 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
Giải bài 2 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
Giải bài 2 trang 14 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
Giải bài 2 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
Giải bài 2 trang 18 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
Giải bài 2 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
Giải bài 2 trang 19 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều