Giải bài 2 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
Cho hệ phương trình: (left{ begin{array}{l}x + 3y = 1\2x + my = 5end{array} right.). a) Giải hệ phương trình với (m = 1). b) Tìm các số nguyên m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) với x, y đều là số nguyên.
Đề bài
Cho hệ phương trình: {x+3y=12x+my=5.
a) Giải hệ phương trình với m=1.
b) Tìm các số nguyên m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) với x, y đều là số nguyên.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) + Thay m=1 vào hệ phương trình đã cho, thu được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Giải hệ phương trình thu được bằng phương pháp cộng đại số để tìm nghiệm.
b) + Giải hệ phương trình đã cho bằng phương pháp cộng đại số thu được (m−6)y=3 (1).
- Với m=6 thì phương trình (1) vô nghiệm.
-
Với m≠6, phương trình (1) có nghiệm y=3m−6, từ đó tính được x=1−9m−6.
- Để x, y đều là số nguyên thì m−6 là ước của 3, từ đó tìm được m, thử lại và rút ra kết luận.
Lời giải chi tiết
a) Với m=1 ta có: {x+3y=12x+y=5 (I).
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất trong hệ mới với 2 ta được hệ phương trình: {2x+6y=22x+y=5.
Trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình mới ta được: 5y=−3, suy ra y=−35.
Thay y=−35 vào phương trình thứ nhất của hệ (I) ta có: x+3.−35=1, suy ra x=145.
Vậy với m=1 thì hệ phương trình có nghiệm (145;−35).
b) {x+3y=12x+my=5 (*)
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất trong hệ với 2 ta được hệ phương trình: {2x+6y=22x+my=5.
Trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình mới ta được: (m−6)y=3 (1)
+ Với m=6 thì phương trình (1) vô nghiệm.
+ Với m≠6, phương trình (1) có nghiệm y=3m−6.
Thay y=3m−6 vào phương trình thứ nhất trong hệ (*) ta có: x+9m−6=1, suy ra x=1−9m−6.
Để x, y đều là số nguyên thì m−6 là ước của 3, tức là m−6∈{1;−1;3;−3}.
Suy ra, m∈{7;5;9;3}. Thử lại các giá trị của m ta thấy các giá trị của m đều thỏa mãn bài toán.
Vậy m∈{7;5;9;3} thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.