Giải bài 20 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 — Không quảng cáo

SBT Toán 9 - Giải SBT Toán 9 - Cánh diều Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - SBT T


Giải bài 20 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Một nhà máy sản xuất hai loại xi măng: loại I và loại II. Cứ sản xuất mỗi tấn xi măng loại I thì nhà máy thải ra 0,5 kg CO2 (carbon dioxide) và 0,3 kg SO3 (sulfur trioxide), sản xuất mỗi tấn xi măng loại II thì nhà máy thải ra 0,8 kg CO2 và 0,45 kg SO3. Trung bình mỗi ngày, nhà máy nhận được thông số lượng khí thải CO2 và SO3 lần lượt là 1700 kg và 975 kg. Tính khối lượng xi măng loại I và loại II trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được.

Đề bài

Một nhà máy sản xuất hai loại xi măng: loại I và loại II. Cứ sản xuất mỗi tấn xi măng loại I thì nhà máy thải ra 0,5 kg CO 2 (carbon dioxide) và 0,3 kg SO 3 (sulfur trioxide), sản xuất mỗi tấn xi măng loại II thì nhà máy thải ra 0,8 kg CO 2 và 0,45 kg SO 3 . Trung bình mỗi ngày, nhà máy nhận được thông số lượng khí thải CO 2 và SO 3 lần lượt là 1700 kg và 975 kg. Tính khối lượng xi măng loại I và loại II trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Đặt ẩn và điều kiện cho ẩn (khối lượng xi măng loại I và loại II trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được lần lượt là x,y).

Bước 2: Biểu diễn khối lượng khí thải CO 2 .

Bước 3: Biểu diễn khối lượng khí thải SO 3 .

Bước 4: Giải hệ phương trình và đối chiếu điều kiện.

Lời giải chi tiết

Gọi khối lượng xi măng loại I và loại II trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được lần lượt là x,y (kg, x > y> 0)

Do mỗi tấn xi măng loại I và loại II nhà máy thải ra lần lượt là 0,5 kg và 0,8kg CO 2 , tổng lượng khí thải CO 2 là 1700kg nên ta có phương trình:

\(0,5x + 0,8y = 1700\)

Do mỗi tấn xi măng loại I và loại II nhà máy thải ra lần lượt là 0,3 kg và 0,45 kg SO 3 , tổng lượng khí thải CO 2 là 975kg nên ta có phương trình:

\(0,3x + 0,45y = 975\)

Ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}0,5x + 0,8y = 1700\left( 1 \right)\\0,3x + 0,45y = 975\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Giải hệ phương trình trên:

Từ (1) ta có \(x = 3400 - 1,6y\) (3)

Thế (3) vào (2) ta được \(0,3\left( {3400 - 1,6y} \right) + 0,45y = 975\)

\(\begin{array}{l}1020 - 0,48y + 0,45y = 975\\0,03y = 45\\y = 1500\end{array}\)

Thay \(y = 1500\) vào (3) ta có \(x = 3400 - 1,6.1500 = 1000\)

Ta thấy \(x = 1000,y = 1500\) thỏa mãn điều kiện \(x > 0,y > 0\).

Vậy khối lượng xi măng loại I và loại II trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được lần lượt là 1000 kg và 1500kg.


Cùng chủ đề:

Giải bài 19 trang 87 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 19 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 19 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 19 trang 112 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 19 trang 130 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 20 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 20 trang 30 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 20 trang 42 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 20 trang 58 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 20 trang 66 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 20 trang 88 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1