Giải bài 20 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Trong không gian với hệ toạ độ (Oxyz), cho hình chóp (S.ABCD) có đáy là hình chữ nhật và các điểm (Aleft( {0;0;0} right),Bleft( {a;0;0} right),Dleft( {0;b;0} right),Sleft( {0;0;c} right)) với (a,b,c) là các số dương (Hình 3). a) Tìm toạ độ của điểm (C), trung điểm (M) của (BC), trọng tâm (G) của tam giác (SCD). b) Lập phương trình mặt phẳng (left( {SBD} right)). c) Tính khoảng cách từ điểm (G) đến mặt phẳng (left( {SBD} right)).
Đề bài
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật và các điểm A(0;0;0),B(a;0;0),D(0;b;0),S(0;0;c) với a,b,c là các số dương ( Hình 3 ).
a) Tìm toạ độ của điểm C, trung điểm M của BC, trọng tâm G của tam giác SCD.
b) Lập phương trình mặt phẳng (SBD).
c) Tính khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng (SBD).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
‒ Sử dụng tính chất hai vectơ bằng nhau: Với →u=(x1;y1;z1) và →v=(x2;y2;z2), ta có: →u=→v⇔{x1=x2y1=y2z1=z2.
‒ Sử dụng công thức toạ độ trung điểm M của đoạn thẳng AB:
M(xA+xB2;yA+yB2;yA+zB2).
‒ Sử dụng công thức toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC:
G(xA+xB+xC3;yA+yB+yC3;zA+zB+zC3).
‒ Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn: Mặt phẳng đi qua ba điểm A(a;0;0),B(0;b;0),C(0;0;c) với abc≠0 có phương trình là xa+yb+zc=1.
‒ Khoảng cách từ điểm M0(x0;y0;z0) đến mặt phẳng (P):Ax+By+Cz+D=0:
d(M0;(P))=|Ax0+By0+Cz0+D|√A2+B2+C2.
Lời giải chi tiết
a) Giả sử C(xC;yC;zC).
→AB=(a;0;0),→DC=(xC;yC−b;zC).
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi và chỉ khi →AB=→DC.
→AB=→DC⇔{a=xC0=yC−b0=zC⇔{xC=ayC=bzC=0. Vậy C(a;b;0).
M là trung điểm của BC nên ta có: M(a+a2;0+b2;0+02) hay M(a;b2;0).
G là trọng tâm của tam giác SCD nên ta có: G(0+a+03;0+b+b3;c+0+03) hay G(a3;2b3;c3).
b) Phương trình mặt phẳng (SBD) là: xa+yb+zc=1 hay xa+yb+zc−1=0.
c) Khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng (SBD) bằng:
d(G,(SBD))=|a3a+2b3b+c3c−1|√(1a)2+(1b)2+(1c)2=13√1a2+1b2+1c2=13√b2c2+a2c2+a2b2a2b2c2=abc3√a2b2+a2c2+b2c2