Giải bài 22 trang 17 sách bài tập toán 8 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 8 - Giải SBT Toán 8 - Cánh diều Bài 4. Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức th


Giải bài 22 trang 17 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

Đề bài

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

a) \(25{x^2} - \frac{1}{4}\)

b) \(36{x^2} + 12xy + {y^2}\)

c) \(\frac{{{x^3}}}{2} + 4\)

d) \(27{y^3} + 27{y^2} + 9y + 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta có thể phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức hoặc bằng cách vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm số hạng và đặt nhân tử chung.

Lời giải chi tiết

a) \(25{x^2} - \frac{1}{4} = {\left( {5x} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \left( {5x + \frac{1}{2}} \right)\left( {5x - \frac{1}{2}} \right)\)

b) \(36{x^2} + 12xy + {y^2} = {\left( {6x} \right)^2} + 2.6x.y + {y^2} = {\left( {6x + y} \right)^2}\)

c) \(\frac{{{x^3}}}{2} + 4 = \frac{1}{2}\left( {{x^3} + 8} \right) = \frac{1}{2}\left( {{x^3} + {2^3}} \right) = \frac{1}{2}\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\)

d) \(27{y^3} + 27{y^2} + 9y + 1 = {\left( {3y} \right)^3} + 3.{\left( {3y} \right)^2}.1 + 3.3y{.1^3} + {1^3} = {\left( {3y + 1} \right)^3}\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 21 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 21 trang 61 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 21 trang 67 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 21 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 21 trang 97 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 22 trang 17 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 22 trang 29 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 22 trang 41 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 22 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 22 trang 62 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 22 trang 67 sách bài tập toán 8 – Cánh diều