Processing math: 42%

Giải bài 3 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải chuyên đề học tập Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo Bài 2. Phép tịnh tiến Chuyên đề học tập Toán 11 Chân tr


Giải bài 3 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Cho phép tịnh tiến Tu trong đó u=(3;5)

Đề bài

Cho phép tịnh tiến Tu trong đó u=(3;5)

a) Tìm ảnh của các điểm A(3;4),B(2;7) qua Tu

b) Biết rằng M’(2; 6) là ảnh của điểm M qua Tu . Tìm tọa độ của điểm M.

c) Tìm ảnh của đường thẳng d:4x3y+7=0 qua Tu .

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cho vectơ u, phép tịnh tiến theo vectơ u là phép biến hình biến điểm M thành  điểm M’ sao cho MM=u.

Nếu M(x;y) là ảnh của M(x;y) qua phép tịnh tiến Tu , u=(a;b) thì biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến là {x=x+ay=y+b

Lời giải chi tiết

a) Đặt A(x;y)=Tu(A).

Suy ra AA=u mà AA=(x+3;y4)

Do đó {x+3=3y4=5

Vì vậy {x=0y=9

Suy ra tọa độ A’(0; 9).

Đặt B(x.

Suy ra \overrightarrow {BB'}  = {\rm{\vec u}} mà \overrightarrow {BB'}  = \left( {x'' - 2\;;\;{\rm{y''}} + 7} \right)

Do đó \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x''}} - 2 = 3}\\{{\rm{y''}} + 7 = 5}\end{array}} \right.

Vì vậy \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x''}} = 5}\\{{\rm{y''}} =  - 2}\end{array}} \right.

Suy ra tọa độ B’(5; –2).

Vậy ảnh của các điểm A, B qua {T_{\vec u}} lần lượt là các điểm A’(0; 9), B’(5; –2).

b) Gọi M({x_M};{\rm{ }}{y_M}).

Theo đề, ta có M' = {T_{\vec u}}\left( M \right).

Suy ra \overrightarrow {MM'}  = {\rm{\vec u}}, mà \overrightarrow {MM'}  = \left( {2 - {{\rm{x}}_{\rm{M}}}\;;\;6 - {{\rm{y}}_{\rm{M}}}} \right)

Do đó \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2 - {{\rm{x}}_{\rm{M}}} = 3}\\{6 - {{\rm{y}}_{\rm{M}}} = 5}\end{array}} \right.

Vì vậy \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{x}}_{\rm{M}}} =  - 1}\\{{{\rm{y}}_{\rm{M}}} = 1}\end{array}} \right.

Vậy tọa độ M(–1; 1) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

c) Chọn điểm N\left( {-1;{\rm{ }}1} \right) \in d:{\rm{ }}4x-3y + 7 = 0.

Gọi N'\left( {x';{\rm{ }}y'} \right) lần lượt là ảnh của N qua {T_{\vec u}}

Ta có {T_{\vec u}}\left( N \right) = N', suy ra \overrightarrow {N{N'}}  = \vec u với \overrightarrow {NN'}  = \left( {x' + 1;y' - 1} \right)

Do đó \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x'}} + 1 = 3}\\{{\rm{y'}} - 1 = 5}\end{array}} \right.

Vì vậy \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x'}} = 2}\\{{\rm{y'}} = 6}\end{array}} \right.

Suy ra tọa độ N’(2; 6).

Đường thẳng d:{\rm{ }}4x-3y + 7 = 0 có vectơ pháp tuyến {\vec n_d} = \left( {4; - 3} \right).

Gọi d’ là ảnh của d qua {T_{\vec u}} do đó d’ song song hoặc trùng với d nên d’ nhận {\vec n_d} = \left( {4; - 3} \right) làm vectơ pháp tuyến.

Ta có d’ là đường thẳng đi qua M'\left( {2;{\rm{ }}6} \right) và có vectơ pháp tuyến {\vec n_d} = \left( {4; - 3} \right) nên có phương trình là:

4\left( {x-2} \right)-3\left( {y-6} \right) = 0 \Leftrightarrow 4x-3y + 10 = 0.

Vậy ảnh của đường thẳng d:4x-3y + 7 = 0 qua {T_{\vec u}} là đường thẳng d':4x-3y + 10 = 0.


Cùng chủ đề:

Giải bài 2 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 80 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 89 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 90 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 10 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 19 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 35 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo