Giải bài 3 trang 87 sách bài tập toán 12 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Cánh diều Bài 1. Xác suất có điều kiện - SBT Toán 12 Cánh diều


Giải bài 3 trang 87 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S). Lớp 12A có 40 học sinh. Trong một buổi kiểm tra định kì, số học sinh của lớp được chia thành hai phòng như sau: Chọn ngẫu nhiên một học sinh của lớp 12A. Xét các biến cố: (A): “Học sinh được chọn ở phòng 2”; (B): “Học sinh được chọn là học sinh nữ”. a) Biến cố học sinh được chọn là học sinh nữ ở phòng 2 là (A cap B). b) (Pleft( {A cap B} right) ne frac{3}{{10}}). c) (Pleft( B right) = frac{{21}}{{40

Đề bài

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S).

Lớp 12A có 40 học sinh. Trong một buổi kiểm tra định kì, số học sinh của lớp được chia thành hai phòng như sau:

Chọn ngẫu nhiên một học sinh của lớp 12A.

Xét các biến cố:

\(A\): “Học sinh được chọn ở phòng 2”;

\(B\): “Học sinh được chọn là học sinh nữ”.

a) Biến cố học sinh được chọn là học sinh nữ ở phòng 2 là \(A \cap B\).

b) \(P\left( {A \cap B} \right) \ne \frac{3}{{10}}\).

c) \(P\left( B \right) = \frac{{21}}{{40}}\).

d) \(P\left( {A|B} \right) = \frac{4}{7}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Sử dụng công thức tính xác suất của biến cố \(A\): \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( {\Omega } \right)}}\).

‒ Sử dụng công thức tính xác suất của \(A\) với điều kiện \(B\): \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {A \cap B} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Lời giải chi tiết

\(A\): “Học sinh được chọn ở phòng 2”;

\(B\): “Học sinh được chọn là học sinh nữ”.

Vậy biến cố học sinh được chọn là học sinh nữ ở phòng 2 là \(A \cap B\). Vậy a) đúng.

Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left({\Omega } \right) = 40\).

Số phần tử của biến cố học sinh được chọn là học sinh nữ ở phòng 2 là: \(n\left( {A \cap B} \right) = 12\).

Vậy ta có: \(P\left( {A \cap B} \right) = \frac{{n\left( {A \cap B} \right)}}{{n\left({\Omega } \right)}} = \frac{{12}}{{40}} = \frac{3}{{10}}\). Vậy b) sai.

Số phần tử của biến cố \(B\): “Học sinh được chọn là học sinh nữ”: \(n\left( B \right) = 9 + 12 = 21\).

Vậy ta có: \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left({\Omega } \right)}} = \frac{{21}}{{40}}\). Vậy c) đúng.

Ta có: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {A \cap B} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{3}{{10}}}}{{\frac{{21}}{{40}}}} = \frac{4}{7}\). Vậy d) đúng.

a) Đ.

b) S.

c) Đ.

d) Đ.


Cùng chủ đề:

Giải bài 2 trang 91 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 3 trang 8 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 3 trang 46 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 3 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 3 trang 87 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 3 trang 91 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 4 trang 8 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 4 trang 11 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 4 trang 46 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 4 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều