Giải bài 38 trang 73 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải các phương trình a) (left( {sqrt 2 - 1} right){x^2} + x = 0) b) (9{x^2} - 17x + 4 = 0) c) ( - {x^2} + 5,5x = 2{x^2} - 3,3x + 4,84) d) (left( {sqrt 3 - 5} right){x^2} + 3x + 4 = sqrt 3 {x^2} - 1)
Đề bài
Giải các phương trình
a) (√2−1)x2+x=0
b) 9x2−17x+4=0
c) −x2+5,5x=2x2−3,3x+4,84
d) (√3−5)x2+3x+4=√3x2−1
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Nhóm nhân tử chung để đưa về phương trình tích.
b) Dùng công thức nghiệm.
c), d) Biến đổi để đưa về dạng phương trình bậc hai một ẩn rồi dùng công thức nghiệm.
Lời giải chi tiết
a) (√2−1)x2+x=0
x((√2−1)x+1)=0
x=0 hoặc (√2−1)x+1=0
x=0 hoặc x=11−√2
x=0 hoặc x=−1−√2
Vậy phương trình có nghiệm x=0;x=−1−√2
b) 9x2−17x+4=0
Phương trình có các hệ số a=9;b=−17;c=4
Ta có Δ=(−17)2−4.9.4=145>0. Vì Δ>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1=17−√14518;x1=17+√14518
c) −x2+5,5x=2x2−3,3x+4,84 hay 3x2−8,8x+4,84=0
Phương trình có các hệ số a=3;b=−8,8;c=4,84 nên b′=−4,4.
Ta có Δ′=(−4,4)2−3.4,84=4,84>0. Vì Δ′>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1=4,4−√4,843=1115;x1=4,4+√4,843=115
d) (√3−5)x2+3x+4=√3x2−1 hay 5x2−3x−5=0
Phương trình có các hệ số a=5;b=−3;c=−5
Ta có Δ=(−3)2−4.5.(−5)=109>0. Vì Δ>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1=3−√10910;x1=3+√10910