Giải bài 4. 32 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 4 - SBT Toán 12 Kết nối tri thức


Giải bài 4.32 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

(int {left( {{x^2} + 3{x^3}} right)dx} ) có dạng bằng (frac{a}{3}{x^3} + frac{b}{4}{x^4} + C), trong đó (a,b) là hai số nguyên. Giá trị (a + b) bằng A. 4. B. 2. C. 5. D. 6.

Đề bài

\(\int {\left( {{x^2} + 3{x^3}} \right)dx} \) có dạng bằng \(\frac{a}{3}{x^3} + \frac{b}{4}{x^4} + C\), trong đó \(a,b\) là hai số nguyên.

Giá trị \(a + b\) bằng

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 6.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tìm nguyên hàm \(\int {\left( {{x^2} + 3{x^3}} \right)dx} \) bằng công thức nguyên hàm của hàm lũy thừa sau đó đối chiếu với biểu thức \(\frac{a}{3}{x^3} + \frac{b}{4}{x^4} + C\) để tìm \(a,b\).

Lời giải chi tiết

Đáp án: A.

Ta có \(\int {\left( {{x^2} + 3{x^3}} \right)dx}  = \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{3{x^4}}}{4} + C\), suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{a}{3} = \frac{1}{3}\\\frac{b}{4} = \frac{3}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 3\end{array} \right.\).

Do đó \(a + b = 1 + 3 = 4\). Vậy ta chọn đáp án A.


Cùng chủ đề:

Giải bài 4. 27 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 4. 28 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 4. 29 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 4. 30 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 4. 31 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 4. 32 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 4. 33 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 4. 34 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 4. 35 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 4. 36 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 4. 37 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức