Giải bài 4. 65 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Bài tập cuối chương IV - SBT Toán 10 KNTT


Giải bài 4.65 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hình thang vuông ABCD

Đề bài

Cho hình thang vuông \(ABCD\) có \(\widehat {DAB} = \widehat {ABC} = {90^ \circ },\,\,BC = 1,\,\,AB = 2\) và \(AD = 3.\) Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB.\)

a)      Hãy biểu thị các vectơ \(\overrightarrow {CM} ,\,\,\overrightarrow {CD} \) theo hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AD} .\)

b)     Gọi \(N\) là trung điểm của \(CD,\,\,G\) là trọng tâm tam giác \(MCD\) và \(I\) là điểm thuộc cạnh \(CD\) sao cho \(9IC = 5ID.\) Chứng minh rằng \(A,\,\,G,\,\,I\) thẳng hàng.

c)      Tính độ dài các đoạn thẳng \(AI\) và \(BI.\)

Lời giải chi tiết

a)      Ta có: \(BC = 1\) và \(AD = 3\)

mặt khác \(BC\)//\(AD\) vì \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\)

\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {BC}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} \)

Ta có: \(\overrightarrow {CM}  = \overrightarrow {BM}  - \overrightarrow {BC}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  - \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} \)

Ta có: \(\overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {CB}  + \overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {AD} \)

\(\begin{array}{l} =  - \overrightarrow {BC}  - \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \\ =  - \frac{1}{3}\overrightarrow {AD}  - \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \\ = \frac{2}{3}\overrightarrow {AD}  - \overrightarrow {AB} \end{array}\)

b)     Ta có: \(G\) là trọng tâm của \(\Delta MCD\)

\( \Rightarrow \) \(3\overrightarrow {AG}  = \overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {AD}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right) + \overrightarrow {AD}  = \frac{3}{2}\overrightarrow {AB}  + \frac{4}{3}\overrightarrow {AD} \)

\( \Rightarrow \) \(6.3\overrightarrow {AG}  = 18\overrightarrow {AG}  = 9\overrightarrow {AB}  + 8\overrightarrow {AD} \)           (1)

Ta có: \(9IC = 5ID\)

\( \Rightarrow \) \(9\overrightarrow {IC}  + 5\overrightarrow {ID}  = \overrightarrow 0 \)

\( \Leftrightarrow \) \(9\left( {\overrightarrow {AC}  - \overrightarrow {AI} } \right) + 5\left( {\overrightarrow {AD}  - \overrightarrow {AI} } \right) = \overrightarrow 0 \)

\( \Leftrightarrow \) \(14\overrightarrow {AI}  = 9\overrightarrow {AC}  + 5\overrightarrow {AD} \)

\( \Leftrightarrow \) \(14\overrightarrow {AI}  = 9\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right) + 5\overrightarrow {AD}  = 9\overrightarrow {AB}  + 9.\frac{1}{3}\overrightarrow {AD}  + 5\overrightarrow {AD} \)

\( \Leftrightarrow \) \(14\overrightarrow {AI}  = 9\overrightarrow {AB}  + 8\overrightarrow {AD} \)                            (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) \(18\overrightarrow {AG}  = 14\overrightarrow {AI} \)

\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {AG} \) và \(\overrightarrow {AI} \) cùng hướng

\( \Rightarrow \) ba điểm \(A,\,\,G,\,\,I\) thẳng hàng.

c)      Ta có: \(14\overrightarrow {AI}  = 9\overrightarrow {AB}  + 8\overrightarrow {AD} \) (cmt)

\( \Rightarrow {\left( {14\overrightarrow {AI} } \right)^2} = {\left( {9\overrightarrow {AB}  + 8\overrightarrow {AD} } \right)^2} = 81{\overrightarrow {AB} ^2} + 144\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD}  + 64{\overrightarrow {AD} ^2}\)

\( \Rightarrow 194A{I^2} = 81A{B^2} + 64A{D^2} = 81.4 + 64.9 = 900\)

\( \Rightarrow A{I^2} = \frac{{900}}{{196}}\)

\( \Rightarrow AI = \frac{{30}}{{14}} = \frac{{15}}{7}\)

Ta có: \(\overrightarrow {BI}  = \overrightarrow {AI}  - \overrightarrow {AB}  = \frac{9}{{14}}\overrightarrow {AB}  + \frac{4}{7}\overrightarrow {AD}  - \overrightarrow {AB}  = \frac{4}{7}\overrightarrow {AD}  - \frac{5}{{14}}\overrightarrow {AB} \)

\( \Rightarrow \) \(B{I^2} = {\left( {\frac{4}{7}\overrightarrow {AD}  - \frac{5}{{14}}\overrightarrow {AB} } \right)^2} = \frac{{16}}{{49}}{\overrightarrow {AD} ^2} - \frac{{20}}{{49}}\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AB}  + \frac{{25}}{{196}}{\overrightarrow {AB} ^2}\)

\( \Rightarrow \) \(B{I^2} = \frac{{16}}{{49}}{\overrightarrow {AD} ^2} + \frac{{25}}{{196}}{\overrightarrow {AB} ^2} = \frac{{16}}{{49}}.9 + \frac{{25}}{{196}}.4 = \frac{{169}}{{49}}\)

\( \Rightarrow \) \(BI = \frac{{13}}{7}\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 4. 60 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 61 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 62 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 63 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 64 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 65 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 66 trang 71 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 67 trang 71 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 68 trang 71 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 69 trang 71 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 70 trang 71 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống