Giải bài 4 trang 6 vở thực hành Toán 8 tập 2 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 8, soạn vở thực hành Toán 8 KNTT Bài 21. Phân thức đại số trang 5, 6, 7 Vở thực hành Toá


Giải bài 4 trang 6 vở thực hành Toán 8 tập 2

Các kết luận sua đây đúng hay sai? Vì sao? a) \(\frac{{ - 6}}{{ - 4y}} = \frac{{3y}}{{2{y^2}}};\)

Đề bài

Các kết luận sua đây đúng hay sai? Vì sao?

a) \(\frac{{ - 6}}{{ - 4y}} = \frac{{3y}}{{2{y^2}}};\)

b) \(\frac{{x + 3}}{5} = \frac{{{x^2} + 3x}}{{5x}};\)

c) \(\frac{{3x(4x + 1)}}{{16{x^2} - 1}} = \frac{{ - 3x}}{{1 - 4x}}\) .

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào khái niệm hai phân thức bằng nhau: Nếu hai phân thức \(\frac{A}{B}\) \(\frac{C}{D}\) thỏa mãn điều kiện AD = BC thì ta nói hai phân thức này bằng nhau và viết là \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\) .

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\left( { - 6} \right).2{y^2} =  - 12{y^2}\) \(\left( { - 4y} \right).3y =  - 12{y^2}\) nên \(\frac{{ - 6}}{{ - 4y}} = \frac{{3y}}{{2{y^2}}}.\)

b) Vì \((x + 3).5x = 5{x^2} + 15x\) \(5\left( {{x^2} + 3x} \right) = 5{x^2} + 15x\) nên \(\frac{{x + 3}}{5} = \frac{{{x^2} + 3x}}{{5x}}.\)

c) Ta có \(\left[ {3x\left( {4x + 1} \right)} \right].\left( {1 - 4x} \right) = 3x\left[ {\left( {4x + 1} \right)\left( {1 - 4x} \right)} \right]\)

\( = 3x\left( {1 - 16{x^2}} \right) = \left( { - 3x} \right)\left( {16{x^2} - 1} \right)\) nên \(\frac{{3x(4x + 1)}}{{16{x^2} - 1}} = \frac{{ - 3x}}{{1 - 4x}}\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 3 trang 102 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 3 trang 111 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 3 trang 114 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 3 trang 116 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 3 trang 121 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 4 trang 6 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 4 trang 7 vở thực hành Toán 8
Giải bài 4 trang 9 vở thực hành Toán 8
Giải bài 4 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 4 trang 12 vở thực hành Toán 8
Giải bài 4 trang 13 vở thực hành Toán 8 tập 2